Chương 2 Nghị định 78/2006/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Điều 9. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
1. Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, tài chính, tín dụng, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có sử dụng vốn nhà nước từ 150 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
2. Dự án đầu tư không quy định tại khoản 1 Điều này có sử dụng vốn nhà nước từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 600 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
Điều 10. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
1. Dự án đầu tư quy định tại
2. Dự án đầu tư không quy định tại
Điều 11. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo các quy trình sau:
1. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam.
2. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
Điều 12. Giấy chứng nhận đầu tư và các mẫu văn bản khác
1. Nội dung chủ yếu của Giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
b) Mục tiêu đầu tư, quy mô dự án đầu tư.
c) Tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận dự án đầu tư.
d) Vốn đầu tư.
đ) Thời hạn thực hiện dự án đầu tư.
e) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
g) Các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các văn bản mẫu sau: đăng ký dự án đầu tư; đề nghị thẩm tra dự án đầu tư; giải trình về dự án đầu tư; đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư; giải trình về đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư; thông báo thực hiện dự án đầu tư; báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư.
Điều 13. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đăng ký dự án đầu tư.
b) Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.
c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.
d) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Nhà đầu tư nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp có nội dung cần phải được làm rõ liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
4. Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Điều 14. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm tra dự án đầu tư.
b) Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.
c) Văn bản giải trình về dự án đầu tư gồm các nội dung sau: mục tiêu đầu tư; địa điểm đầu tư; quy mô vốn đầu tư; nguồn vốn đầu tư; việc sử dụng lao động Việt Nam (nếu có); việc sử dụng nguyên liệu từ Việt Nam (nếu có); tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
d) Hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc cùng hợp tác đầu tư đối với trường hợp có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.
đ) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 08 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nội dung thẩm tra dự án đầu tư gồm:
a) Điều kiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài quy định tại
b) Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
c) Tính hợp pháp của vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
4. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ dự án đầu tư gửi các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được hỏi ý kiến tiến hành thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư và có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công; quá thời hạn trên mà cơ quan được hỏi không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
c) Đối với các dự án đầu tư quy định tại
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
d) Đối với các dự án đầu tư không quy định tại
đ) Giấy chứng nhận đầu tư được sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
e) Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Điều 15. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
Khi có nhu cầu điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư liên quan đến mục tiêu đầu tư, quy mô dự án đầu tư, vốn đầu tư, chủ đầu tư, nước tiếp nhận dự án đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư thì nhà đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình sau:
1. Quy trình đăng ký, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư không liên quan đến quy mô vốn đầu tư và lĩnh vực đầu tư.
b) Nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư không liên quan đến lĩnh vực đầu tư quy định tại
2. Quy trình thẩm tra, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với các trường hợp không quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 16. Quy trình đăng ký, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư.
d) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
đ) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
3. Trường hợp có nội dung liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư cần phải được làm rõ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Điều 17. Quy trình thẩm tra, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Văn bản giải trình về đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
c) Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).
d) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư.
đ) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 06 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ dự án đầu tư gửi các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được hỏi ý kiến tiến hành thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư và có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công; quá thời hạn nêu trên mà cơ quan được hỏi không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trong các trường hợp sau:
a) Điều chỉnh dự án đầu tư về lĩnh vực đầu tư hoặc quy mô vốn đầu tư quy định tại
b) Điều chỉnh về lĩnh vực đầu tư hoặc quy mô vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư không quy định tại
5. Đối với các dự án đầu tư quy định tại
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
6. Đối với các dự án đầu tư không quy định tại
7. Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh được sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
8. Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Điều 18. Dùng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
1. Trường hợp dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư vào chính dự án đầu tư đó thì phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định này.
2. Trường hợp dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để đầu tư vào dự án khác ở nước ngoài thì phải được Bộ Kế hoạch Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án khác đó theo quy định của Nghị định này.
Điều 19. Đăng ký lại dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư không phải đăng ký lại đối với dự án đầu tư đã có Giấy phép đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trước ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Trường hợp có nhu cầu đăng ký lại, nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lại dự án đầu tư.
b) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị đăng ký lại dự án đầu tư.
c) Bản sao có công chứng Giấy phép đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư ra nước ngoài.
2. Khi làm thủ tục đăng ký lại theo đề nghị của nhà đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư các quyền lợi và ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư thay thế Giấy phép đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư đã được cấp trước đó.
Nghị định 78/2006/NĐ-CP về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Số hiệu: 78/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/08/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 59 đến số 60
- Ngày hiệu lực: 31/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Điều 5. Lĩnh vực khuyến khích, cấm, hạn chế đầu tư ra nước ngoài
- Điều 6. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 7. Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Điều 8. Ngôn ngữ sử dụng
- Điều 9. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 11. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 12. Giấy chứng nhận đầu tư và các mẫu văn bản khác
- Điều 13. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 14. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 15. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 16. Quy trình đăng ký, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 17. Quy trình thẩm tra, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 18. Dùng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
- Điều 19. Đăng ký lại dự án đầu tư
- Điều 20. Thông báo thực hiện dự án đầu tư
- Điều 21. Thời hạn triển khai dự án đầu tư
- Điều 22. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 23. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 24. Tài khoản thực hiện dự án đầu tư
- Điều 25. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 26. Thanh lý dự án đầu tư
- Điều 27. Nghĩa vụ tài chính
- Điều 28. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với người lao động
- Điều 29. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 30. Trách nhiệm quản lý nhà nước
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Thương mại
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 36. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ khác
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 38. Hỗ trợ nhà đầu tư ở nước ngoài
- Điều 39. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 40. Xử lý vi phạm