Điều 6 Nghị định 74/2015/NĐ-CP về phòng không nhân dân
Điều 6. Nội dung phòng không nhân dân
1. Nội dung tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân thời bình:
a) Tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân;
b) Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân;
c) Xây dựng lực lượng, tổ chức huấn luyện, diễn tập nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, xử lý tình huống của các lực lượng tham gia công tác phòng không nhân dân;
d) Tổ chức xây dựng công trình phòng tránh, trận địa phòng không trong khu vực phòng thủ và triển khai hệ thống trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân;
đ) Xây dựng quy hoạch các đề án, dự án đảm bảo tiêu chuẩn an toàn về phòng không nhân dân và phòng thủ dân sự;
e) Thực hiện các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân thời chiến:
Thực hiện đầy đủ các nội dung phòng không nhân dân quy định tại Khoản 1 Điều này và tập trung vào các nội dung sau:
a) Tổ chức trinh sát, quan sát, phát hiện, thông báo, báo động phòng không nhân dân; quan sát diễn biến các trận tiến công đường không của địch;
b) Tổ chức ngụy trang, nghi binh, sơ tán, phân tán, phòng, tránh tiến công đường không của địch;
c) Tổ chức đánh địch xâm nhập, tiến công đường không và bảo đảm chiến đấu phòng không nhân dân;
d) Tổ chức khắc phục hậu quả và những thiệt hại do địch tiến công đường không.
Nghị định 74/2015/NĐ-CP về phòng không nhân dân
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Vị trí, chức năng của phòng không nhân dân
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 5. Quản lý nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 6. Nội dung phòng không nhân dân
- Điều 7. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 8. Cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 9. Tổ chức lực lượng chuyên môn phòng không nhân dân
- Điều 10. Thẩm quyền thành lập, chế độ làm việc, nguyên tắc hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp
- Điều 11. Phân loại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng không nhân dân
- Điều 12. Phân loại địa bàn phòng không nhân dân
- Điều 13. Thẩm quyền xác định tỉnh, thành phố và địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 14. Nhiệm vụ tỉnh, thành phố và địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 15. Nhiệm vụ tỉnh, thành phố, địa bàn ngoài trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 16. Nội dung chuẩn bị phòng không nhân dân
- Điều 17. Xây dựng thế trận phòng không nhân dân
- Điều 18. Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân
- Điều 19. Tuyên truyền về phòng không nhân dân
- Điều 20. Huấn luyện nghiệp vụ, tổ chức diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 21. Tổ chức xây dựng các công trình phòng không nhân dân, triển khai hệ thống trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân