Chương 5 Nghị định 74/2015/NĐ-CP về phòng không nhân dân
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN
Điều 25. Trách nhiệm Bộ Quốc phòng
1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ban, ngành Trung ương và địa phương chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về kết quả phòng không nhân dân.
2. Chủ trì chỉ đạo xây dựng Bộ đội địa phương, lực lượng Dân quân tự vệ phòng không và lực lượng Dự bị động viên phòng không theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các quân khu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng thế trận phòng không nhân dân trong khu vực phòng thủ.
4. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nghiên cứu, xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng, an ninh và thế trận phòng không nhân dân trong khu vực phòng thủ; kiểm tra, rà soát, điều chỉnh phù hợp với thực tế của địa phương.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương về tham mưu tác chiến phòng không trong khu vực phòng thủ; diễn tập phòng không nhân dân; diễn tập khu vực phòng thủ có triển khai nội dung phòng không nhân dân.
6. Hàng năm, chủ trì phối hợp với các Bộ, Ban, ngành Trung ương, địa phương kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân; chỉ đạo các quân khu tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan bố trí chi đầu tư cho các công trình phòng không nhân dân theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Nghiên cứu và chỉ đạo việc lập quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo yêu cầu, tiêu chuẩn an toàn về phòng không.
2. Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các Bộ, ngành liên quan trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên cho công tác phòng không nhân dân theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Bộ Công an: Chỉ đạo các lực lượng thuộc quyền chuẩn bị phương tiện, tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện tham gia các hoạt động phòng không nhân dân, chỉ đạo lực lượng Công an chuyên trách làm nhiệm vụ khi thực hiện công tác phòng không nhân dân trong các tình huống; chỉ đạo kiểm tra các quy định về bảo đảm an ninh trật tự trong thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân.
4. Bộ Xây dựng: Chỉ đạo xây dựng công trình, dự án đầu tư theo các yêu cầu, tiêu chuẩn an toàn về phòng không. Chỉ đạo tổ chức xây dựng các công trình phòng tránh trọng điểm.
5. Bộ Giao thông vận tải: Xây dựng kế hoạch, bảo đảm trang bị, phương tiện, hệ thống giao thông và xây dựng, điều hành các đội tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn đường bộ, đường thủy, đường không để thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân.
6. Bộ Y tế: Chỉ đạo tổ chức các tuyến cấp cứu, cứu chữa người bị thương; huấn luyện cho lực lượng Dân quân tự vệ và lực lượng chuyên môn phòng không về kỹ thuật cấp cứu, chuyển thương; lập các phương án tiếp tế, bảo đảm hậu cần cho y tế khi có tình huống bị tiến công đường không.
7. Bộ Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo tuyên truyền về công tác phòng không nhân dân, chỉ đạo bảo đảm quyền ưu tiên sử dụng phương tiện thông tin liên lạc phục vụ nhiệm vụ thông báo, báo động, chỉ huy, hiệp đồng phòng không nhân dân.
8. Bộ Công thương: Chỉ đạo thực hiện quy định của pháp luật về động viên công nghiệp, mở rộng năng lực sản xuất phục vụ nhu cầu quốc phòng; quản lý thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa cho lực lượng vũ trang và nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch phòng không nhân dân thời chiến.
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì và phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo công tác giáo dục kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân, hướng dẫn cơ sở thực hiện Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh. Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng, an ninh về kiến thức phòng không nhân dân trong tập huấn hàng năm.
10. Các Bộ, Ban, ngành khác: Theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung phòng không nhân dân; ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân.
Điều 27. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về phòng không nhân dân ở địa phương; ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức xây dựng lực lượng, xây dựng công sự, trận địa, kế hoạch phòng không nhân dân và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền.
2. Bố trí ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Phối hợp với Bộ Tư lệnh quân khu hoặc Bộ Quốc phòng quy hoạch các dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương gắn với quốc phòng, an ninh và thế trận phòng không nhân dân trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện thi đua, khen thưởng về thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân.
5. Cơ quan quân sự các cấp có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp mình về tổ chức xây dựng và bảo đảm hoạt động phòng không nhân dân.
Điều 28. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội có trách nhiệm tuyên truyền, vận động mọi tầng lớp nhân dân tham gia các hoạt động phòng không nhân dân ở địa phương và giám sát kết quả hoạt động phòng không nhân dân.
Điều 29. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Tổ chức thực hiện sự chỉ đạo của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phòng không nhân dân.
2. Chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng không nhân dân; tổ chức huấn luyện, diễn tập và triển khai các nhiệm vụ phòng không nhân dân thuộc quyền theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quân sự địa phương.
3. Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện cho việc thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân.
4. Phối hợp với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong việc tổ chức, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho nhiệm vụ phòng không nhân dân.
Nghị định 74/2015/NĐ-CP về phòng không nhân dân
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Vị trí, chức năng của phòng không nhân dân
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 5. Quản lý nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 6. Nội dung phòng không nhân dân
- Điều 7. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 8. Cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 9. Tổ chức lực lượng chuyên môn phòng không nhân dân
- Điều 10. Thẩm quyền thành lập, chế độ làm việc, nguyên tắc hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp
- Điều 11. Phân loại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng không nhân dân
- Điều 12. Phân loại địa bàn phòng không nhân dân
- Điều 13. Thẩm quyền xác định tỉnh, thành phố và địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 14. Nhiệm vụ tỉnh, thành phố và địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 15. Nhiệm vụ tỉnh, thành phố, địa bàn ngoài trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 16. Nội dung chuẩn bị phòng không nhân dân
- Điều 17. Xây dựng thế trận phòng không nhân dân
- Điều 18. Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân
- Điều 19. Tuyên truyền về phòng không nhân dân
- Điều 20. Huấn luyện nghiệp vụ, tổ chức diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 21. Tổ chức xây dựng các công trình phòng không nhân dân, triển khai hệ thống trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân