Chương 4 Nghị định 74/2015/NĐ-CP về phòng không nhân dân
CÔNG TÁC BẢO ĐẢM VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN
1. Ngân sách nhà nước chi đảm bảo cho công tác phòng không nhân dân theo phân cấp ngân sách hiện hành, cụ thể:
a) Ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí thực hiện công tác phòng không nhân dân của các Bộ, cơ quan Trung ương và Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp Trung ương, cấp quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
b) Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện công tác phòng không nhân dân do các cơ quan, đơn vị của địa phương thực hiện và kinh phí Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định thành lập.
2. Các doanh nghiệp bảo đảm kinh phí cho lực lượng thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ.
Bộ Quốc phòng bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật và một số trang bị, thiết bị chuyên dụng phục vụ cho nhiệm vụ phòng không nhân dân. Các cơ quan, tổ chức và địa phương bảo đảm các phương tiện, trang thiết bị cần thiết cho các tổ (đội) chuyên môn phòng không nhân dân theo yêu cầu nhiệm vụ.
1. Những người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian được huy động tham gia công tác phòng không nhân dân, thời gian huấn luyện, diễn tập phòng không nhân dân, được hưởng chế độ như quy định hiện hành đối với cán bộ, chiến sỹ Dân quân tự vệ không được hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Khoản 2 Điều 47 Luật Dân quân tự vệ.
2. Những người trực tiếp tham gia lực lượng phòng không nhân dân mà bị ốm, bị tai nạn, bị thương, hy sinh thì được hưởng các chế độ theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Luật Dân quân tự vệ.
Nghị định 74/2015/NĐ-CP về phòng không nhân dân
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Vị trí, chức năng của phòng không nhân dân
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 5. Quản lý nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 6. Nội dung phòng không nhân dân
- Điều 7. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 8. Cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 9. Tổ chức lực lượng chuyên môn phòng không nhân dân
- Điều 10. Thẩm quyền thành lập, chế độ làm việc, nguyên tắc hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp
- Điều 11. Phân loại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng không nhân dân
- Điều 12. Phân loại địa bàn phòng không nhân dân
- Điều 13. Thẩm quyền xác định tỉnh, thành phố và địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 14. Nhiệm vụ tỉnh, thành phố và địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 15. Nhiệm vụ tỉnh, thành phố, địa bàn ngoài trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 16. Nội dung chuẩn bị phòng không nhân dân
- Điều 17. Xây dựng thế trận phòng không nhân dân
- Điều 18. Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân
- Điều 19. Tuyên truyền về phòng không nhân dân
- Điều 20. Huấn luyện nghiệp vụ, tổ chức diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 21. Tổ chức xây dựng các công trình phòng không nhân dân, triển khai hệ thống trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân