Điều 20 Nghị định 70/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân
Điều 20. Báo cáo tổng quan về lựa chọn địa điểm nhà máy điện hạt nhân
1. Việc khảo sát địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân cần thực hiện các nội dung sau:
- Khảo sát điều kiện địa chất, kiến tạo của khu vực;
- Thu thập và tổng hợp các số liệu động đất; xác định nguy cơ động đất trên cơ sở đánh giá điều kiện địa chấn và kiến tạo khu vực;
- Xác định nguy cơ dao động nền do động đất trên cơ sở đặc trưng kiến tạo khu vực và số liệu cụ thể của địa điểm.
- Khả năng trượt lở đất, đá, xói lở bờ sông, bờ biển, sườn núi ở địa điểm dự kiến và lân cận;
- Khả năng nâng hạ, sụt, sập nền đất ở địa điểm dự kiến trên cơ sở bản đồ địa chất, tài liệu hiện có, lưu ý về các hang động và các hầm lò, giếng, hố khoan;
- Khả năng xảy ra hóa lỏng nền đất trên cơ sở các thông số và giá trị dao động nền đất đặc trưng;
- Tính chất cơ lý của nền đất và các vật thể lạ trong đó; tính ổn định của nền đất dưới tác động của tải trọng tĩnh và động;
- Động thái và tính chất hóa lý của nước ngầm.
c) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn:
- Khảo sát, dự báo ảnh hưởng của thiên tai (gió, mưa, bão, bão cát, sóng thần, thay đổi nhiệt độ, sấm sét, lốc xoáy) đối với địa điểm;
- Khảo sát, dự báo các hiện tượng khí tượng, thủy văn có khả năng gây ra các đặc thù về phát tán hoặc ngưng tự phóng xạ, tiềm ẩn ảnh hưởng có hại vượt quá giới hạn cho phép đối với con người và môi trường của địa điểm và khu vực xây dựng nhà máy điện hạt nhân.
đ) Đánh giá ảnh hưởng đối với nhà máy điện hạt nhân do hoạt động của con người gây ra:
- Thu thập, khảo sát thông tin về vật liệu nguy hại, cháy, nổ, ăn mòn, độc hại được lưu trữ, vận chuyển và sử dụng, các hoạt động diễn tập quân sự, các tuyến đường ống dẫn nhiên liệu;
- Khảo sát các kho, bến bãi, nơi khai thác và lưu giữ khoáng sản có nguy cơ ngăn dòng nước tạm thời gây ngập lụt hay sụt nền đất;
- Khảo sát vị trí sân bay, chủng loại máy bay, hành lang và tần suất bay;
- Khảo sát các tuyến giao thông trên bộ, trên sông và trên biển, bao gồm loại phương tiện, tần suất, đặc điểm chuyên chở, các cảng, bến đỗ, nhà ga; lưu ý các tuyến giao thông đông đúc, các điểm giao nhau.
e) Ảnh hưởng của bức xạ đối với cộng đồng dân cư:
- Phân bố, mật độ dân cư và dự báo biến động dân số trong khu vực;
- Cách thức lan truyền, phát tán vật liệu phóng xạ trong không khí và nước trên cơ sở các thông số khí tượng (hướng và tốc độ gió, sự nhiễu động không khí, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời), thủy văn (đặc điểm sông, suối, nước mặt và nước ngầm), đặc điểm địa hình (núi cao, thung lũng) và ảnh hưởng của các công trình xây dựng lớn;
- Phông bức xạ và liều chiếu xạ đối với cộng đồng dân cư địa phương;
- Nguy cơ tác động bức xạ đối với dân chúng làm cơ sở cho kế hoạch ứng phó sự cố; lưu ý quy hoạch sử dụng đất, nguồn nước và lương thực thực phẩm tại địa phương;
- điều kiện xây dựng hệ thống giao thông cho kế hoạch sơ tán, khả năng cung ứng lương thực, thực phẩm và hạ tầng cơ sở sinh hoạt cho dân chúng tại khu vực sơ tán;
- điều kiện, địa điểm thiết lập trung tâm ứng phó khẩn cấp bên ngoài nhà máy điện hạt nhân;
- Sự phù hợp của địa điểm liên quan đến tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội của khu vực (thương mại, công nghiệp, du lịch) và nguy cơ gia tăng rủi ro do tác động của nhà máy điện hạt nhân đối với khu vực cũng như của các hoạt động trong khu vực lên nhà máy.
g) Nguồn nước làm mát và điện cấp cho hoạt động của nhà máy.
2. Báo cáo tổng quan về lựa chọn địa điểm bao gồm các nội dung sau:
a) Tổng quan về quá trình lựa chọn địa điểm;
b) Số tổ máy, công nghệ, quy mô công suất dự kiến xây dựng tại địa điểm xin phê duyệt;
c) Việc đáp ứng các tiêu chí bảo đảm an toàn hạt nhân đối với địa điểm lựa chọn.
Nghị định 70/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân
- Số hiệu: 70/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 380 đến số 381
- Ngày hiệu lực: 10/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung về đầu tư, xây dựng, vận hành và chấm dứt hoạt động của nhà máy điện hạt nhân
- Điều 5. Lập Quy hoạch phát triển điện hạt nhân
- Điều 6. Tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy phạm kỹ thuật
- Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước nhà máy điện hạt nhân
- Điều 8. Quản lý hồ sơ tài liệu liên quan đến nhà máy điện hạt nhân
- Điều 9. Mục tiêu bảo đảm an toàn
- Điều 10. Báo cáo phân tích an toàn
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo phân tích an toàn nhà máy điện hạt nhân
- Điều 12. Thẩm định Báo cáo phân tích an toàn
- Điều 13. Quy trình bảo đảm chất lượng
- Điều 14. Kiểm soát hạt nhân
- Điều 15. Kế hoạch quản lý chất thải phóng xạ và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 16. Bảo vệ an ninh nhà máy điện hạt nhân
- Điều 17. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Báo cáo đầu tư) dự án nhà máy điện hạt nhân
- Điều 18. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Dự án đầu tư) dự án nhà máy điện hạt nhân
- Điều 19. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 20. Báo cáo tổng quan về lựa chọn địa điểm nhà máy điện hạt nhân
- Điều 21. Trình tự, thủ tục, thời hạn thẩm định và phê duyệt địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 22. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy điện hạt nhân
- Điều 23. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 24. Thiết kế xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân
- Điều 25. Giấy phép xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt.
- Điều 27. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong xây dựng nhà máy điện hạt nhân.
- Điều 28. Quản lý chất lượng thi công xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 29. Kiểm tra an toàn trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt của cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân
- Điều 30. Cấp Giấy phép vận hành thử nhà máy điện hạt nhân
- Điều 31. Cấp Giấy phép hoạt động điện lực nhà máy điện hạt nhân
- Điều 32. Quan trắc phóng xạ môi trường đối với nhà máy điện hạt nhân
- Điều 33. Báo cáo thực trạng an toàn và kiểm tra thường xuyên tình trạng an toàn nhà máy điện hạt nhân
- Điều 34. Chấm dứt hoạt động và tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
- Điều 35. Kế hoạch tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức có nhà máy trong việc chấm dứt hoạt động và tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
- Điều 37. Kiểm tra, thanh tra quá trình tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
- Điều 38. Công nhận nhà máy điện hạt nhân chấm dứt hoạt động
- Điều 39. Chi phí chấm dứt hoạt động của nhà máy điện hạt nhân