Chương 5 Nghị định 70/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN
Điều 34. Chấm dứt hoạt động và tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
1. Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân có trách nhiệm lập hồ sơ chấm dứt hoạt động và tháo dỡ trình cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân phê duyệt muộn nhất 24 tháng trước khi dừng hoạt động nhà máy. Hồ sơ gồm:
a) Kế hoạch tháo dỡ quy định tại
b) Báo cáo phân tích an toàn tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân;
c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
d) Chương trình đảm bảo chất lượng tháo dỡ nhà máy;
đ) Kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
e) Kết quả thẩm định an toàn của cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân.
2. Báo cáo phân tích an toàn tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân bao gồm:
a) Lý do chấm dứt hoạt động;
b) Kế hoạch tháo dỡ, tẩy xạ;
c) Kế hoạch xử lý nguồn bức xạ, chất thải phóng xạ.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt hồ sơ chấm dứt hoạt động và tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân.
Điều 35. Kế hoạch tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
Kế hoạch tháo dỡ có mức độ chi tiết phù hợp cho từng giai đoạn và gồm các nội dung sau đây:
1. Tổng thể việc tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân.
2. Nguyên tắc cơ bản về tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân.
3. Các yêu cầu an toàn trong quá trình tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân.
4. Phương pháp tháo dỡ và tiến độ tháo dỡ.
5. Phương pháp loại bỏ các vật liệu phóng xạ và tẩy xạ.
6. Phương pháp xử lý và chôn cất chất thải phóng xạ.
7. Các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự cố bức xạ.
8. Đánh giá tác động tới môi trường và các biện pháp giảm thiểu.
9. Chương trình đảm bảo chất lượng.
10. Chi phí tháo dỡ và phương án đảm bảo tài chính cho kế hoạch tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân.
1. Cập nhật, bổ sung kế hoạch tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân đã lập trong các giai đoạn trước đây.
2. Thiết lập chương trình đảm bảo chất lượng trong quá trình tháo dỡ.
3. Chuẩn bị báo cáo đánh giá an toàn và báo cáo đánh giá tác động môi trường cần thiết cho kế hoạch tháo dỡ.
4. Thông báo với cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân trước khi dừng hoạt động nhà máy vĩnh viễn.
5. Quản lý tháo dỡ và tiến hành các hoạt động tháo dỡ.
6. Thiết lập và tuân thủ các quy định về an toàn, an ninh, bảo vệ môi trường trong khi tháo dỡ.
7. Đảm bảo nguồn nhân lực cho quá trình tháo dỡ.
8. Xây dựng kế hoạch và sẵn sàng ứng phó sự cố trong quá trình tháo dỡ.
10. Đảm bảo thu xếp tài chính đầy đủ cho tất cả các giai đoạn của quá trình tháo dỡ
11. Lưu giữ và giao nộp hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân.
Điều 37. Kiểm tra, thanh tra quá trình tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
1. Cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý môi trường và các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra việc tháo dỡ, tẩy xạ, xử lý nhiên liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân, chất thải phóng xạ và có quyền yêu cầu tổ chức có nhà máy tạm dừng, tạm đình chỉ việc tháo dỡ khi phát hiện các yếu tố gây mất an toàn bức xạ, hạt nhân hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
2. Cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân cho phép tiếp tục tháo dỡ sau khi tổ chức có nhà máy điện hạt nhân có báo cáo giải trình và đề ra các biện pháp đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn bức xạ, hạt nhân hoặc bảo vệ môi trường.
3. Cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định, trả lời tổ chức có nhà máy trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ báo cáo giải trình. Việc tạm dừng và cho phép tiếp tục tháo dỡ phải được báo cáo ngay lên Bộ Khoa học và Công nghệ và Hội đồng an toàn hạt nhân quốc gia.
Điều 38. Công nhận nhà máy điện hạt nhân chấm dứt hoạt động
1. Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân lập báo cáo hoàn thành quá trình tháo dỡ trình cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân.
2. Cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân kiểm tra trạng thái cuối của nhà máy được tháo dỡ và ra quyết định công nhận nhà máy điện hạt nhân chấm dứt hoạt động và hết trách nhiệm đảm bảo an toàn.
Điều 39. Chi phí chấm dứt hoạt động của nhà máy điện hạt nhân
1. Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân phải chịu mọi chi phí tháo dỡ và chi phí lưu giữ, xử lý chất thải phóng xạ sinh ra từ quá trình tháo dỡ.
Nghị định 70/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân
- Số hiệu: 70/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 380 đến số 381
- Ngày hiệu lực: 10/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung về đầu tư, xây dựng, vận hành và chấm dứt hoạt động của nhà máy điện hạt nhân
- Điều 5. Lập Quy hoạch phát triển điện hạt nhân
- Điều 6. Tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy phạm kỹ thuật
- Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước nhà máy điện hạt nhân
- Điều 8. Quản lý hồ sơ tài liệu liên quan đến nhà máy điện hạt nhân
- Điều 9. Mục tiêu bảo đảm an toàn
- Điều 10. Báo cáo phân tích an toàn
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo phân tích an toàn nhà máy điện hạt nhân
- Điều 12. Thẩm định Báo cáo phân tích an toàn
- Điều 13. Quy trình bảo đảm chất lượng
- Điều 14. Kiểm soát hạt nhân
- Điều 15. Kế hoạch quản lý chất thải phóng xạ và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 16. Bảo vệ an ninh nhà máy điện hạt nhân
- Điều 17. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Báo cáo đầu tư) dự án nhà máy điện hạt nhân
- Điều 18. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Dự án đầu tư) dự án nhà máy điện hạt nhân
- Điều 19. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 20. Báo cáo tổng quan về lựa chọn địa điểm nhà máy điện hạt nhân
- Điều 21. Trình tự, thủ tục, thời hạn thẩm định và phê duyệt địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 22. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy điện hạt nhân
- Điều 23. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 24. Thiết kế xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân
- Điều 25. Giấy phép xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt.
- Điều 27. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong xây dựng nhà máy điện hạt nhân.
- Điều 28. Quản lý chất lượng thi công xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 29. Kiểm tra an toàn trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt của cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân
- Điều 30. Cấp Giấy phép vận hành thử nhà máy điện hạt nhân
- Điều 31. Cấp Giấy phép hoạt động điện lực nhà máy điện hạt nhân
- Điều 32. Quan trắc phóng xạ môi trường đối với nhà máy điện hạt nhân
- Điều 33. Báo cáo thực trạng an toàn và kiểm tra thường xuyên tình trạng an toàn nhà máy điện hạt nhân
- Điều 34. Chấm dứt hoạt động và tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
- Điều 35. Kế hoạch tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức có nhà máy trong việc chấm dứt hoạt động và tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
- Điều 37. Kiểm tra, thanh tra quá trình tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân
- Điều 38. Công nhận nhà máy điện hạt nhân chấm dứt hoạt động
- Điều 39. Chi phí chấm dứt hoạt động của nhà máy điện hạt nhân