Điều 3 Nghị định 68/2005/NĐ-CP về an toàn hoá chất
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Hoá chất là các nguyên tố hoá học và các hợp chất của chúng, tồn tại ở dạng tự nhiên hoặc được tạo ra trong các quá trình sản xuất, thông qua các phản ứng hoá học, quá trình chiết tách và tinh chế các hợp chất sẵn có trong thiên nhiên.
2. Hoá chất nguy hiểm là hoá chất độc và hoá chất có thể gây nổ, gây cháy, gây ăn mòn mạnh; ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người và tài sản, gây hại cho động thực vật, môi trường và gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc phòng.
3. Hoá chất mới là hoá chất lần đầu tiên đưa vào sử dụng tại Việt Nam.
4. Ngưỡng định lượng hoá chất nguy hiểm là giới hạn khối lượng hoặc nồng độ hoá chất mà nếu vượt quá giới hạn đó trong một không gian giới hạn có thể gây tử vong, gây tai biến, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của con người trong môi trường đó.
5. Hoạt động hoá chất là việc thực hiện một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất, mua bán, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, thu gom, tiêu huỷ, thải bỏ hoá chất nguy hiểm và các hoạt động có liên quan khác.
6. Chất thải nguy hại là chất thải có chứa một hoặc nhiều hoá chất nguy hiểm hoặc các hoá chất mà khi tương tác với các chất khác có thể gây nguy hại tới môi trường, động thực vật và sức khoẻ con người.
7. Rủi ro hoá chất là khả năng xẩy ra các tình huống có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người và tài sản, gây hại cho động thực vật, môi trường và có thể gây ảnh hưởng xấu đến an toàn xã hội trong quá trình hoạt động hoá chất.
8. Đánh giá rủi ro hoá chất là quá trình xem xét, đánh giá mức độ tiềm ẩn nguy cơ xẩy ra sự cố hóa chất và khả năng áp dụng các giải pháp ngăn ngừa rủi ro trong quá trình sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, thu gom tiêu huỷ và thải bỏ hóa chất.
Nghị định 68/2005/NĐ-CP về an toàn hoá chất
- Số hiệu: 68/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/05/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 25
- Ngày hiệu lực: 14/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm đảm bảo an toàn trong hoạt động hoá chất
- Điều 5. Nhận dạng hoá chất nguy hiểm theo tên gọi
- Điều 6. Khai báo hoá chất nguy hiểm
- Điều 7. Đánh giá rủi ro hóa chất
- Điều 8. Phiếu an toàn hoá chấtnguy hiểm
- Điều 9. Ghi nhãn hoá chấtnguy hiểm
- Điều 10. Quảng cáo hóa chấtnguy hiểm
- Điều 11. Đảm bảo an toàn hoá chất từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Khoảng cách an toàn
- Điều 13. Điều kiện để cơ sở hoạt động hoá chất
- Điều 14. Nghĩa vụ của cơ sở hoạt động hoá chấtnguy hiểm
- Điều 15. Bao bì, thùng, bồn chứa hoá chất nguy hiểm
- Điều 16. Cất giữ hoá chấtnguy hiểm
- Điều 17. Tiêu huỷ và thải bỏ hoá chấtnguy hiểm
- Điều 18. Xếp dỡ và vận chuyển hoá chất nguy hiểm
- Điều 19. Nhân viên xếp dỡ, vận chuyển, áp tải
- Điều 20. Mua bán, xuất nhập khẩu hoá chất nguy hiểm
- Điều 21. An toàn hoá chất trong phòng thí nghiệm
- Điều 22. Đình chỉ tạm thời hoạt động hoá chấtnguy hiểm