Điều 11 Nghị định 68/2005/NĐ-CP về an toàn hoá chất
Điều 11.Đảm bảo an toàn hoá chất từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Trước khi đầu tư một cơ sở sản xuất, cất giữ hoá chất nguy hiểm, không phân biệt dự án thuộc nhóm A, B hoặc C theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, chủ đầu tư phải xây dựng kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 25 phê duyệt.
2. Kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất đối với một dự án phải ít nhất gồm các tài liệu và nội dung sau :
a) Tóm tắt Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;
b) Các chỉ số về đặc tính vật lý và hoá học của hoá chất ở dạng nguyên liệu, bán thành phẩm hoặc sản phẩm hoàn chỉnh như điểm bắt cháy, điểm tự bốc cháy, điểm chớp cháy, giới hạn nổ, độc tính;
c) Yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển;
d) Đánh giá về mức độ an toàn, khả năng xẩy ra các sự cố hoá chất;
đ) Biện pháp xử lý khi sự cố khẩn cấp.
3. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ quản lý chuyên ngành theo nhóm hóa chất tổ chức Hội đồng đánh giá, thẩm định và quyết định phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất của cơ sở; trong trường hợp kế hoạch không được phê duyệt phải có công văn thông báo cho cơ sở lý do không phê duyệt.
4. Sau khi kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất được phê duyệt, chủ đầu tư mới được phép thực hiện việc đầu tư.
5. Các quy định tại khoản 1 đến khoản 3 Điều này cũng được áp dụng cho các cơ sở sản xuất, cất giữ hoá chất nguy hiểm khi có kế hoạch cải tạo, mở rộng nhà xưởng để tăng quy mô sản xuất hoặc phạm vi hoạt động.
Nghị định 68/2005/NĐ-CP về an toàn hoá chất
- Số hiệu: 68/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/05/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 25
- Ngày hiệu lực: 14/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm đảm bảo an toàn trong hoạt động hoá chất
- Điều 5. Nhận dạng hoá chất nguy hiểm theo tên gọi
- Điều 6. Khai báo hoá chất nguy hiểm
- Điều 7. Đánh giá rủi ro hóa chất
- Điều 8. Phiếu an toàn hoá chấtnguy hiểm
- Điều 9. Ghi nhãn hoá chấtnguy hiểm
- Điều 10. Quảng cáo hóa chấtnguy hiểm
- Điều 11. Đảm bảo an toàn hoá chất từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Khoảng cách an toàn
- Điều 13. Điều kiện để cơ sở hoạt động hoá chất
- Điều 14. Nghĩa vụ của cơ sở hoạt động hoá chấtnguy hiểm
- Điều 15. Bao bì, thùng, bồn chứa hoá chất nguy hiểm
- Điều 16. Cất giữ hoá chấtnguy hiểm
- Điều 17. Tiêu huỷ và thải bỏ hoá chấtnguy hiểm
- Điều 18. Xếp dỡ và vận chuyển hoá chất nguy hiểm
- Điều 19. Nhân viên xếp dỡ, vận chuyển, áp tải
- Điều 20. Mua bán, xuất nhập khẩu hoá chất nguy hiểm
- Điều 21. An toàn hoá chất trong phòng thí nghiệm
- Điều 22. Đình chỉ tạm thời hoạt động hoá chấtnguy hiểm