Điều 12 Nghị định 68/2005/NĐ-CP về an toàn hoá chất
1. Trừ các trạm bán xăng dầu, khí đốt cho các phương tiện vận tải, khoảng cách giữa các trang thiết bị của cơ sở sản xuất, cất giữ hoá chất nguy hiểm đến các vị trí và địa điểm sau đây phải đảm bảo khoảng cách an toàn để đạt ngưỡng định lượng hoá chất nguy hiểm:
a) Các điểm dân cư, các trung tâm thương mại, công viên hoặc các địa điểm đông dân khác;
b) Trường học, bệnh viện, rạp chiếu bóng, sân vận động hoặc các vị trí công cộng khác;
c) Các nguồn cung cấp nước, các nhà máy nước và các khu bảo tồn nguồn nước;
d) Nhà ga, bến cảng (trừ trường hợp được quy định là nhà ga, bến cảng chuyên dụng cho việc bốc dỡ hoá chất nguy hiểm), sân bay, đường giao thông thuỷ, bộ, đường sắt;
đ) Vùng trồng trọt được bảo vệ, vùng chăn thả súc vật, vùng nước đánh bắt, nuôi trồng, cơ sở chế biến thuỷ sản, trại giống;
e) Sông ngòi, hồ nước, cảnh quan và vùng thiên nhiên được bảo vệ;
g) Vùng quân sự;
h) Các vùng khác được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
2. Bộ quản lý chuyên ngành đối với các nhóm hoá chất quy định tại khoản 1 Điều 25 soát xét, xây dựng bổ sung các văn bản hướng dẫn, quy định khoảng cách an toàn giữa cơ sở hoạt động hoá chất với các địa điểm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong trường hợp các trang thiết bị của cơ sở sản xuất, cất giữ hoá chất nguy hiểm được lắp đặt, xây dựng không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tại địa phương có cơ sở vi phạm tiến hành kiểm tra, giám sát và có biện pháp yêu cầu cơ sở lập và thực hiện phương án thay đổi để đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này trong thời gian sớm nhất; trong trường hợp xét thấy có nguy cơ gây nguy hiểm cao thì áp dụng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp theo quy định của pháp luật để bảo đảm an toàn.
Nghị định 68/2005/NĐ-CP về an toàn hoá chất
- Số hiệu: 68/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/05/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 25
- Ngày hiệu lực: 14/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm đảm bảo an toàn trong hoạt động hoá chất
- Điều 5. Nhận dạng hoá chất nguy hiểm theo tên gọi
- Điều 6. Khai báo hoá chất nguy hiểm
- Điều 7. Đánh giá rủi ro hóa chất
- Điều 8. Phiếu an toàn hoá chấtnguy hiểm
- Điều 9. Ghi nhãn hoá chấtnguy hiểm
- Điều 10. Quảng cáo hóa chấtnguy hiểm
- Điều 11. Đảm bảo an toàn hoá chất từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Khoảng cách an toàn
- Điều 13. Điều kiện để cơ sở hoạt động hoá chất
- Điều 14. Nghĩa vụ của cơ sở hoạt động hoá chấtnguy hiểm
- Điều 15. Bao bì, thùng, bồn chứa hoá chất nguy hiểm
- Điều 16. Cất giữ hoá chấtnguy hiểm
- Điều 17. Tiêu huỷ và thải bỏ hoá chấtnguy hiểm
- Điều 18. Xếp dỡ và vận chuyển hoá chất nguy hiểm
- Điều 19. Nhân viên xếp dỡ, vận chuyển, áp tải
- Điều 20. Mua bán, xuất nhập khẩu hoá chất nguy hiểm
- Điều 21. An toàn hoá chất trong phòng thí nghiệm
- Điều 22. Đình chỉ tạm thời hoạt động hoá chấtnguy hiểm