Điều 9 Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
Điều 9. Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng
1. Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng có các nội dung cơ bản sau:
a) Tên, vị trí địa lý, ranh giới và tọa độ của vùng đất ngập nước;
b) Diện tích vùng đất ngập nước và các kiểu đất ngập nước;
c) Tiêu chí đáp ứng vùng đất ngập nước quan trọng và phân cấp vùng đất ngập nước quan trọng;
d) Hình thức quản lý, bảo tồn vùng đất ngập nước.
2. Trên cơ sở đề xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tổ chức thẩm định và ban hành Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng trên phạm vi toàn quốc.
3. Điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng:
a) Định kỳ 05 năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng trên phạm vi cả nước;
b) Trong trường hợp có biến động về diện tích các vùng đất ngập nước quan trọng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ có liên quan gửi kết quả thống kê, kiểm kê vùng đất ngập nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng.
4. Các vùng đất ngập nước quan trọng trong Danh mục được công bố là một nội dung của quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học và quy hoạch tỉnh.
Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
- Số hiệu: 66/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 613 đến số 614
- Ngày hiệu lực: 15/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
- Điều 4. Quản lý nhà nước về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
- Điều 5. Các hoạt động khuyến khích trên vùng đất ngập nước
- Điều 6. Thống kê, kiểm kê các vùng đất ngập nước
- Điều 7. Điều tra, đánh giá các vùng đất ngập nước
- Điều 8. Tiêu chí xác định vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 9. Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 10. Quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu về các vùng đất ngập nước
- Điều 12. Điều kiện thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 13. Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia
- Điều 14. Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh
- Điều 15. Tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 16. Xác lập và quản lý các hoạt động trong phân khu chức năng của khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 17. Kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 18. Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 19. Quản lý vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 20. Chuyển đổi, chuyển hạng, chuyển cấp khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 21. Điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 22. Quy định về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước quan trọng thuộc rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển
- Điều 23. Quản lý các khu Ramsar
- Điều 24. Tổ chức quản lý vùng đất ngập nước quan trọng nằm ngoài khu bảo tồn
- Điều 25. Quy định về bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng nằm ngoài khu bảo tồn
- Điều 26. Chia sẻ lợi ích từ dịch vụ hệ sinh thái của vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 27. Tài chính cho quản lý, bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước
- Điều 28. Chính sách đầu tư cho bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 29. Phát triển nguồn nhân lực và huy động sự tham gia của cộng đồng trong bảo tồn, sử dụng bền vững vùng đất ngập nước
- Điều 30. Nguồn lực thực hiện Công ước Ramsar và hợp tác quốc tế về bảo tồn, sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước