Điều 32 Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
Điều 32. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện quản lý nhà nước về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước trên địa bàn quản lý; tổ chức thực hiện các quy định của Nghị định này, các văn bản có liên quan về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước thuộc địa bàn.
2. Tổ chức quản lý các vùng đất ngập nước quan trọng thuộc trách nhiệm quản lý của địa phương; thực hiện các biện pháp phòng ngừa sự biến đổi đặc tính sinh thái vùng đất ngập nước và phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước tự nhiên, các vùng đất ngập nước quan trọng bị suy thoái.
3. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng sống trong, xung quanh vùng đất ngập nước và tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến vùng đất ngập nước quan trọng.
4. Bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước trên địa bàn từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định.
5. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ có liên quan hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng; quản lý các khu bảo tồn liên tỉnh có diện tích thuộc địa bàn và cung cấp các kết quả điều tra, kiểm kê vùng đất ngập nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
- Số hiệu: 66/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 613 đến số 614
- Ngày hiệu lực: 15/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
- Điều 4. Quản lý nhà nước về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
- Điều 5. Các hoạt động khuyến khích trên vùng đất ngập nước
- Điều 6. Thống kê, kiểm kê các vùng đất ngập nước
- Điều 7. Điều tra, đánh giá các vùng đất ngập nước
- Điều 8. Tiêu chí xác định vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 9. Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 10. Quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu về các vùng đất ngập nước
- Điều 12. Điều kiện thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 13. Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia
- Điều 14. Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh
- Điều 15. Tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 16. Xác lập và quản lý các hoạt động trong phân khu chức năng của khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 17. Kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 18. Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 19. Quản lý vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 20. Chuyển đổi, chuyển hạng, chuyển cấp khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 21. Điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 22. Quy định về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước quan trọng thuộc rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển
- Điều 23. Quản lý các khu Ramsar
- Điều 24. Tổ chức quản lý vùng đất ngập nước quan trọng nằm ngoài khu bảo tồn
- Điều 25. Quy định về bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng nằm ngoài khu bảo tồn
- Điều 26. Chia sẻ lợi ích từ dịch vụ hệ sinh thái của vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 27. Tài chính cho quản lý, bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước
- Điều 28. Chính sách đầu tư cho bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng
- Điều 29. Phát triển nguồn nhân lực và huy động sự tham gia của cộng đồng trong bảo tồn, sử dụng bền vững vùng đất ngập nước
- Điều 30. Nguồn lực thực hiện Công ước Ramsar và hợp tác quốc tế về bảo tồn, sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước