Điều 43 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
1. Bộ Bưu chính, Viễn thông đảm nhiệm chức năng điều phối hoạt động ứng cứu máy tính tại Việt Nam và là đầu mối hợp tác quốc tế của Việt Nam để ngăn chặn các sự cố và các cuộc tấn công trên mạng. Căn cứ vào thông lệ quốc tế và các quy định về bảo đảm an toàn thông tin, cơ quan quản lý nhà nước quy định hoạt động điều phối an toàn thông tin để phối hợp trong việc phòng, chống, đối phó, khắc phục sự cố về các vấn đề an toàn thông tin trên môi trường mạng.
2. Cơ quan điều phối có thẩm quyền yêu cầu các đơn vị hay bộ phận an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức cung cấp dịch vụ an toàn thông tin, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hạ tầng mạng hợp tác tham gia ngăn chặn các nguồn tấn công gây sự cố trên mạng.
3. Cơ quan điều phối có trách nhiệm thông báo danh sách các nguồn tấn công trên mạng Internet, nguy cơ và nguồn gốc phát sinh sự cố mạng, trên cơ sở đó điều phối lực lượng phản ứng khẩn cấp để ngăn chặn và khắc phục sự cố.
4. Trong trường hợp khẩn cấp có thể gây sự cố nghiêm trọng hay khủng bố mạng, các cơ quan chức năng có quyền tổ chức ngăn chặn các nguồn tấn công trước khi có thông báo, sau đó lập biên bản báo cáo cho cơ quan điều phối.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ cung cấp thông tin và tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng nghiên cứu, điều tra để nhanh chóng ngăn chặn sự cố và khắc phục hậu quả khi xảy ra tấn công, khủng bố trên môi trường mạng.
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- Số hiệu: 64/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 290 đến số 291
- Ngày hiệu lực: 18/05/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Công khai, minh bạch thông tin trên môi trường mạng
- Điều 5. Bảo vệ thông tin cá nhân do cơ quan nhà nước nắm giữ trên môi trường mạng
- Điều 6. Số hóa thông tin và lưu trữ dữ liệu
- Điều 7. Chia sẻ thông tin số
- Điều 8. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử
- Điều 9. Bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm
- Điều 10. Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước
- Điều 11. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 12. Xây dựng cơ sở dữ liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 13. Nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và duy trì cở sở dữ liệu.
- Điều 14. Bảo đảm truy nhập thông tin và khai thác dịch vụ hành chính công
- Điều 15. Bảo đảm tương thích về công nghệ trong hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước
- Điều 16. Thông báo về việc tạm ngừng cung cấp thông tin, dịch vụ trên môi trường mạng
- Điều 17. Kết nối cơ sở hạ tầng thông tin của cơ quan nhà nước với mạng Internet.
- Điều 18. Trách nhiệm cung cấp, tiếp nhận thông tin trên môi trường mạng
- Điều 19. Xây dựng thống nhất biểu mẫu điện tử
- Điều 20. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 21. Danh mục dịch vụ hành chính công
- Điều 22. Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghê thông tin của cơ quan nhà nước
- Điều 23. Ưu đãi nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
- Điều 24. Biên chế cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin
- Điều 25. Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 26. Ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 27. Đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 28. Tiêu chí ưu tiên đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 29. Quy định đầu tư cho dự án phần mềm
- Điều 30. Khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 31. Quyền sở hữu trí tuệ đối với giải pháp, phần mềm, cơ sở dữ liệu
- Điều 32. Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 33. Chuẩn hóa quy trình công việc của cơ quan nhà nước
- Điều 34. Yêu cầu đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ quan nhà nước
- Điều 35. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
- Điều 36. Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử
- Điều 37. Thông báo nhận được văn bản điện tử
- Điều 38. Tiếp nhận văn bản điện tử và lập hồ sơ lưu trữ
- Điều 39. Xử lý văn bản điện tử
- Điều 40. Sử dụng chữ ký điện tử
- Điều 41. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin
- Điều 42. Trách nhiệm giải quyết và khắc phục sự cố an toàn thông tin
- Điều 43. Tổ chức điều phối các hoạt động ứng cứu khẩn cấp, chống tấn công và chống khủng bố trên mạng
- Điều 44. Trách nhiệm người đứng đầu cơ quan nhà nước
- Điều 45. Hệ thống chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
- Điều 46. Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin
- Điều 47. Giám đốc công nghệ thông tin
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ
- Điều 50. Trách nhiệm của Văn phòng Chính phủ
- Điều 51. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 52. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 53. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 54. Phối hợp giữa các cơ quan nhà nước