Điều 5 Nghị định 64/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp là một năm kể từ ngày vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp được thực hiện; nếu quá thời hạn trên thì không xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp được quy định tại
2. Đối với cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án của cơ quan có thẩm quyền mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp thì bị xử phạt hành chính. Trong trường hợp này, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là ba tháng kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.
3. Trong thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu cá nhân, tổ chức lại thực hiện vi phạm hành chính mới trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp được tính lại kể từ thời điểm thực hiện vi phạm hành chính mới hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
4. Thời hiệu được quy định theo tháng hoặc theo năm thì khoảng thời gian đó được tính theo tháng, năm dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.
Nghị định 64/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Số hiệu: 64/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/05/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 18
- Ngày hiệu lực: 08/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 6. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 7. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 8. Vi phạm quy định về giấy phép kinh doanh, giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 9. Vi phạm quy định về nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 10. Vi phạm quy định về bảo quản vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 11. Vi phạm quy định về vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 12. Vi phạm quy định về kinh doanh, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 13. Vi phạm quy định về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện của người làm công việc có liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 15. Vi phạm quy định về vành đai an toàn khu vực có hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 16. Vi phạm quy định về công tác bảo vệ khu vực có hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 17. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 18. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành công nghiệp
- Điều 19. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác
- Điều 20. Uỷ quyền và nguyên tắc phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 21. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 22. Chấp hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp