Điều 16 Nghị định 64/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
Điều 16. Vi phạm quy định về công tác bảo vệ khu vực có hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
1 Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau đây:
a) Tự ý cho người không có nhiệm vụ ra vào trong khu vực hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
b) Không thực hiện chế độ giao nhận khi bàn giao ca trực;
c) Bỏ trực hoặc không thực hiện chế độ canh gác, tuần tra trong ca trực;
d) Không báo cáo kịp thời các tình huống bất thường trong ca trực.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau đây:
a) Không xây dựng nội quy, chế độ bảo vệ canh gác khu vực hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
b) Không thực hiện công tác kiểm tra việc canh gác, bảo vệ khu vực hoạt động vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau đây:
a) Không biên chế đủ lực lượng bảo vệ canh gác theo quy định;
b) Xây dựng, trang bị thiếu hoặc không đúng, không đủ theo quy định các loại phương tiện, công trình bảo vệ canh gác khu vực hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
Nghị định 64/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Số hiệu: 64/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/05/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 18
- Ngày hiệu lực: 08/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 6. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 7. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 8. Vi phạm quy định về giấy phép kinh doanh, giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 9. Vi phạm quy định về nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 10. Vi phạm quy định về bảo quản vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 11. Vi phạm quy định về vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 12. Vi phạm quy định về kinh doanh, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 13. Vi phạm quy định về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện của người làm công việc có liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 15. Vi phạm quy định về vành đai an toàn khu vực có hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 16. Vi phạm quy định về công tác bảo vệ khu vực có hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 17. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 18. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành công nghiệp
- Điều 19. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác
- Điều 20. Uỷ quyền và nguyên tắc phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 21. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 22. Chấp hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp