Hệ thống pháp luật

Điều 9 Nghị định 58/2024/NĐ-CP về chính sách đầu tư trong lâm nghiệp

Điều 9. Cấp kinh phí bảo vệ rừng phòng hộ

1. Đối tượng:

a) Ban quản lý rừng phòng hộ;

b) Ban quản lý rừng đặc dụng;

c) Doanh nghiệp nhà nước;

d) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

đ) Ủy ban nhân dân cấp đang quản lý diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê;

e) Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.

2. Mức kinh phí:

a) Đi tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân 500.000 đồng/ha/năm trên tng diện tích rừng phòng hộ được giao, ngoài kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban qun lý rừng.

b) Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

c) Đối tượng quy định tại các điểm c, d và e khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

d) Đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí quản lý, bảo vệ rừng bình quân 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao.

đ) Kinh phí bảo vệ rừng đối với khu vực II, III bng 1,2 lần mức bình quân, vùng đất ven biển bằng 1,5 lần mức bình quân quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này.

e) Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối tượng tại điểm d khoản 1 Điều này là 50.000 đng/ha; kinh phí quản lý, kim tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng năm.

3. Nội dung chi:

a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện các nội dung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

b) Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện các nội dung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

c) Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại địa phương theo quy định tại Điều 19 Nghị định này và các hoạt động bảo vệ rừng khác do chủ rừng quyết định theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

d) Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thực hiện các hoạt động theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

đ) Đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện các hoạt động sau:

Duy trì hoạt động thường xuyên của tổ, đội quần chúng bảo vệ rừng; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng;

Hợp đồng lao động bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng và các hoạt động khác trong công tác quản lý, bảo vệ rừng; tổ chức thực hiện các hoạt động chống chặt phá rừng;

Chi xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy rừng, diễn tập chữa cháy rừng;

Chi công tác quản lý, kiểm tra, giám sát về bảo vệ rừng; chi lập và nhn hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng và giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp đối với các tổ chức, hộ gia đình, nhân và cộng đồng dân cư theo thẩm quyền.

e) Đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng theo phương án quản lý rng bền vững và do chủ rừng quyết định theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

g) Căn cứ vào ngân sách nhà nước được phân bổ hằng năm, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này ưu tiên thực hiện các nội dung chi bảo vệ rừng đối với khu vực có nguy cơ cao về xâm hại tài nguyên rừng và khu vực rừng xung yếu cần được bảo vệ.

4. Trình tự thực hiện:

a) Đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định này.

b) Đối tượng quy định tại điểm c, e khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 5 Nghị định này.

c) Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định này.

d) Đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện như sau:

Trước ngày 30 tháng 5 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí bảo vệ rừng đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê năm sau và đưa vào trong dự toán kinh phí ngân sách xã cùng năm, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí hng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp.

Nghị định 58/2024/NĐ-CP về chính sách đầu tư trong lâm nghiệp

  • Số hiệu: 58/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 24/05/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 697 đến số 698
  • Ngày hiệu lực: 15/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH