Điều 26 Nghị định 58/2024/NĐ-CP về chính sách đầu tư trong lâm nghiệp
1. Ngân sách trung ương:
a) Bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương có liên quan để thực hiện các hoạt động theo quy định tại Nghị định này;
b) Cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu ngân sách hằng năm cho các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và các địa phương khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo quy định tại Nghị định này;
c) Nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương được giao chi tiết theo ngành, lĩnh vực, do các bộ, cơ quan trung ương và địa phương cân đối trên tổng thể kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm được giao.
2. Ngân sách địa phương:
a) Đối với các địa phương tự cân đối được ngân sách, trừ các địa phương khác theo quy định của pháp luật, toàn bộ kinh phí thực hiện các hoạt động theo quy định tại Nghị định này được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương;
b) Đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và các địa phương khác theo quy định của pháp luật, kinh phí thực hiện các hoạt động theo quy định tại Nghị định này được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương, kết hợp với ngân sách trung ương hỗ trợ và các nguồn lực khác để thực hiện có hiệu quả các hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
3. Nguồn vốn khác: dịch vụ môi trường rừng, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Nghị định này.
Nghị định 58/2024/NĐ-CP về chính sách đầu tư trong lâm nghiệp
- Số hiệu: 58/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 697 đến số 698
- Ngày hiệu lực: 15/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đầu tư trong lâm nghiệp
- Điều 5. Cấp kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng
- Điều 6. Cấp kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng đặc dụng
- Điều 7. Đầu tư trồng rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng đặc dụng
- Điều 8. Hỗ trợ kinh phí để phát triển sinh kế, cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng
- Điều 9. Cấp kinh phí bảo vệ rừng phòng hộ
- Điều 10. Cấp kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng phòng hộ
- Điều 11. Đầu tư trồng rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng phòng hộ
- Điều 12. Hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
- Điều 13. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng sản xuất là rừng tự nhiên
- Điều 14. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ
- Điều 15. Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn
- Điều 16. Hỗ trợ kinh phí xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
- Điều 17. Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường lâm nghiệp và đường băng cản lửa tại những khu rừng sản xuất
- Điều 18. Hỗ trợ đầu tư phát triển hợp tác, liên kết trồng rừng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ lâm sản
- Điều 19. Khoán bảo vệ rừng
- Điều 20. Kinh phí chữa cháy rừng
- Điều 21. Trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 22. Hỗ trợ đầu tư cơ sở sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp
- Điều 23. Hỗ trợ trồng cây phân tán
- Điều 24. Hỗ trợ đầu tư Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 25. Những hoạt động mang tính chất chuyên ngành khác
- Điều 28. Nguyên tắc lập hồ sơ thiết kế, dự toán
- Điều 29. Dự toán
- Điều 30. Hồ sơ đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán
- Điều 31. Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 32. Phê duyệt thiết kế khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, bảo vệ rừng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 33. Điều chỉnh thiết kế, dự toán
- Điều 34. Xử lý rủi ro trong giai đoạn đầu tư