Điều 6 Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
1. Ngoài các nội dung theo quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận cụ thể và ghi rõ tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân và đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
b) Cách thức xác định số tiền bảo hiểm.
c) Các trường hợp áp dụng mức miễn thường, giảm trừ số tiền bồi thường (nếu có).
d) Công tác giám định tổn thất; cơ quan, tổ chức giám định tổn thất; chi phí giám định tổn thất.
đ) Xác định sự kiện bảo hiểm, căn cứ bồi thường; các trường hợp bồi thường căn cứ vào công bố hoặc xác nhận thiên tai, dịch bệnh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; các trường hợp bảo hiểm theo chỉ số, thỏa thuận cụ thể về các chỉ số có liên quan trực tiếp đến tổn thất của đối tượng bảo hiểm, cơ quan, tổ chức xác định mức độ chênh lệch chỉ số thực tế so với chỉ số được bảo hiểm; cách thức xác định số tiền bồi thường.
e) Hình thức bồi thường; hồ sơ bồi thường (trong đó thỏa thuận cụ thể các tài liệu bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm); thời hạn bồi thường.
g) Trách nhiệm của các bên trong công tác kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm theo quy định tại Nghị định này.
h) Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm trong việc thực hiện đầy đủ quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp (nếu có).
2. Hợp đồng bảo hiểm giao kết giữa tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện theo quy định tại
Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
- Số hiệu: 58/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 547 đến số 548
- Ngày hiệu lực: 05/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 7. Đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 8. Tái bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 9. Bồi thường bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 10. Giải quyết tranh chấp
- Điều 11. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 13. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 14. Trách nhiệm trong việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 15. Kiểm soát rủi ro
- Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 17. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 18. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ
- Điều 19. Mức hỗ trợ
- Điều 20. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ
- Điều 21. Địa bàn được hỗ trợ
- Điều 22. Thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trong từng thời kỳ
- Điều 23. Nguồn kinh phí hỗ trợ
- Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
- Điều 25. Phương thức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 29. Phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
- Điều 30. Điều kiện doanh nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 31. Phương thức triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 32. Hợp đồng bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 34. Theo dõi doanh thu, chi phí