Điều 16 Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn thất
1. Đề phòng, hạn chế tổn thất trong bảo hiểm nông nghiệp là việc áp dụng các biện pháp để tránh, hạn chế những tổn thất có thể xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm.
2. Đề phòng, hạn chế tổn thất trước hết là trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm chủ động thực hiện phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; phòng, chống dịch bệnh và khắc phục thiệt hại sau dịch bệnh theo quy định pháp luật; thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm; thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo hướng dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm (nếu có).
3. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện đề phòng, hạn chế tổn thất trong bảo hiểm nông nghiệp theo quy định sau:
a) Các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất bao gồm:
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, giáo dục; hỗ trợ công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp của chính quyền địa phương;
- Tài trợ, hỗ trợ các phương tiện, vật chất để đề phòng, hạn chế rủi ro;
- Hỗ trợ xây dựng các công trình nhằm mục đích đề phòng, giảm nhẹ mức độ rủi ro cho các đối tượng bảo hiểm;
- Thuê các tổ chức, cá nhân khác giám sát, đề phòng, hạn chế tổn thất.
b) Doanh nghiệp bảo hiểm được chi tối đa 10% doanh thu phí bảo hiểm nông nghiệp thu được để chi cho các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất quy định tại điểm a Khoản này.
4. Các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất trong sản xuất nông nghiệp, trong đó thực hiện giám sát phát hiện sớm và thông báo tình hình dịch bệnh động vật, dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật; hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật; tổ chức chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật; chỉ đạo thực hiện các biện pháp để nhanh chóng khống chế, dập tắt dịch; tổ chức công tác ứng phó thiên tai, hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai; tổ chức tuyên truyền về công tác đề phòng, hạn chế tổn thất trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
- Số hiệu: 58/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 547 đến số 548
- Ngày hiệu lực: 05/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 7. Đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 8. Tái bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 9. Bồi thường bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 10. Giải quyết tranh chấp
- Điều 11. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 13. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 14. Trách nhiệm trong việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 15. Kiểm soát rủi ro
- Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 17. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 18. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ
- Điều 19. Mức hỗ trợ
- Điều 20. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ
- Điều 21. Địa bàn được hỗ trợ
- Điều 22. Thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trong từng thời kỳ
- Điều 23. Nguồn kinh phí hỗ trợ
- Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
- Điều 25. Phương thức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 29. Phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
- Điều 30. Điều kiện doanh nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 31. Phương thức triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 32. Hợp đồng bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 34. Theo dõi doanh thu, chi phí