Điều 4 Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp
1. Bảo hiểm đối với rủi ro định danh, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho tổn thất thực tế do các rủi ro được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp gây ra.
2. Bảo hiểm mọi rủi ro, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho tổn thất thực tế do mọi rủi ro gây ra, trừ các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
3. Bảo hiểm đối với tổn thất về thu nhập, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường chi phí sản xuất nông nghiệp để bù đắp cho tổn thất do các rủi ro được bảo hiểm gây ra theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
4. Bảo hiểm theo chỉ số năng suất, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo mức sụt giảm năng suất thực tế của một khu vực địa lý (huyện, xã,...) theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp, không phụ thuộc vào tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm.
5. Bảo hiểm theo chỉ số thời tiết, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo biến động của chỉ số thời tiết (mưa, gió, hạn hán, ngập lụt, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần...) theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp, không phụ thuộc vào tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm.
6. Bảo hiểm theo chỉ số viễn thám, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo sự biến động của chỉ số viễn thám theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp, không phụ thuộc vào tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm.
7. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp khác theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
- Số hiệu: 58/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 547 đến số 548
- Ngày hiệu lực: 05/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 7. Đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 8. Tái bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 9. Bồi thường bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 10. Giải quyết tranh chấp
- Điều 11. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 13. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 14. Trách nhiệm trong việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 15. Kiểm soát rủi ro
- Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 17. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 18. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ
- Điều 19. Mức hỗ trợ
- Điều 20. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ
- Điều 21. Địa bàn được hỗ trợ
- Điều 22. Thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trong từng thời kỳ
- Điều 23. Nguồn kinh phí hỗ trợ
- Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
- Điều 25. Phương thức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 29. Phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
- Điều 30. Điều kiện doanh nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 31. Phương thức triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 32. Hợp đồng bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 34. Theo dõi doanh thu, chi phí