Điều 41 Nghị định 53/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
Điều 41. Kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông
1. Yêu cầu về thông tin, số liệu phục vụ xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông, bao gồm:
a) Lưu vực sông có trạm quan trắc khí tượng thủy văn, tài nguyên nước; có số liệu vận hành các công trình điều tiết nước lớn, quan trọng có khả năng điều tiết năm, nhiều năm trên lưu vực sông; có thông tin, số liệu về các đặc trưng khí tượng thủy văn và các hiện tượng khí hậu. Thông tin, số liệu bảo đảm đại diện đủ các nhóm năm nhiều nước, trung bình và ít nước;
b) Nhóm thông tin về nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế bao gồm: số liệu sử dụng nước của các ngành kinh tế theo tháng, thời kỳ trong năm và nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế có sử dụng nước theo thời gian và theo các vùng hoặc tiểu lưu vực sông. Các thông tin được tổng hợp tại các vị trí khai thác nước trên các nguồn nước;
c) Nhóm thông tin, số liệu dự báo các đặc trưng khí tượng thủy văn bao gồm: nhiệt độ, mưa, các hiện tượng khí hậu cực đoan có tính đến tác động của biến đổi khí hậu;
d) Nhóm các thông tin về đặc điểm nguồn nước dưới đất, mực nước trong các tầng chứa nước; thông tin về tình hình thiên tai (hạn hán, xâm nhập mặn, mưa lũ) đã xảy ra trên lưu vực; mức độ thiệt hại của các năm hạn hán, xâm nhập mặn điển hình; các thông tin khác có liên quan.
2. Mức độ chính xác của kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông phụ thuộc vào điều kiện thông tin, số liệu của lưu vực, mức độ chính xác của số liệu do các bộ, ngành, địa phương cung cấp; ưu tiên thực hiện việc xây dựng kịch bản nguồn nước trên các lưu vực sông đã có quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh.
Trường hợp trên lưu vực sông chưa có đầy đủ có số liệu quan trắc khí tượng thủy văn, số liệu vận hành của công trình điều tiết nước lớn, quan trọng, số liệu về nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế thì chưa thực hiện công bố kịch bản nguồn nước.
3. Kịch bản nguồn nước trên các lưu vực sông được công bố hằng năm, tuỳ thuộc đặc điểm về khí tượng thủy văn và việc khai thác, sử dụng nước trên từng lưu vực sông, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thời điểm công bố kịch bản nguồn nước, kỳ công bố kịch bản và các nội dung kịch bản quy định tại khoản 4 Điều này trên các lưu vực sông. Căn cứ kịch bản nguồn nước được công bố, hiện trạng nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước, nhận định xu thế khí tượng thủy văn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cập nhật kịch bản nguồn nước.
4. Nội dung chính của Kịch bản nguồn nước bao gồm:
a) Hiện trạng nguồn nước mặt trên lưu vực sông, hiện trạng tích trữ nước trong các hồ chứa có khả năng điều tiết năm, nhiều năm trên lưu vực sông;
b) Hiện trạng nguồn nước dưới đất, mực nước trong các tầng chứa nước;
c) Nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
d) Đánh giá xu thế diễn biến lượng mưa, lượng dòng chảy, xâm nhập mặn lượng nước tích trữ tại các hồ chứa có khả năng điều tiết năm, nhiều năm, mực nước trong các tầng chứa nước theo các tháng trong kỳ công bố kịch bản.
Tùy thuộc vào mức độ đầy đủ, tin cậy của thông tin, số liệu về chất lượng nước thì quyết định việc thực hiện đánh giá xu thế chất lượng nước của các nguồn nước trên lưu vực sông;
đ) Xác định trạng thái của nguồn nước theo quy định tại Điều 42 của Nghị định này;
e) Đánh giá mức độ hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trên các lưu vực sông, tiểu lưu vực sông dựa trên trạng thái của nguồn nước;
g) Cảnh báo tình trạng hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn (nếu có) và định hướng tổng thể việc khai thác, sử dụng nước trên các lưu vực sông được công bố kịch bản.
5. Các nội dung chính của kịch bản nguồn nước quy định tại khoản 4 Điều này được xây dựng tổng quan trên lưu vực sông, tiểu lưu vực sông và chi tiết tại các công trình điều tiết nước lớn, quan trọng có khả năng điều tiết năm, nhiều năm trên lưu vực sông; các điểm kiểm soát đại diện việc khai thác nước trên sông.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo việc công bố, đăng tải thường xuyên, liên tục kịch bản nguồn nước trên các lưu vực sông trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đồng thời thông báo đến bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan trên lưu vực sông. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc lưu vực sông đăng tải thường xuyên, liên tục kịch bản nguồn nước trên cổng thông tin điện tử của địa phương.
Nghị định 53/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- Điều 4. Yêu cầu của hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 5. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước
- Điều 6. Kiểm kê tài nguyên nước
- Điều 7. Báo cáo tài nguyên nước quốc gia và báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ có liên quan
- Điều 8. Các hoạt động điều tra cơ bản khác
- Điều 9. Kinh phí cho hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 10. Quy định chung về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành về tài nguyên nước
- Điều 11. Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 12. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 13. Lập quy hoạch
- Điều 14. Lấy ý kiến về quy hoạch
- Điều 15. Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 16. Nội dung thẩm định quy hoạch
- Điều 17. Tổ chức thẩm định quy hoạch
- Điều 18. Phê duyệt quy hoạch
- Điều 19. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
- Điều 20. Danh mục lưu vực sông liên tỉnh phải lập quy hoạch
- Điều 21. Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
- Điều 22. Căn cứ xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 23. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi và hồ chứa khác trên sông, suối
- Điều 24. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch
- Điều 25. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ, ao, đầm phá được xác định trong Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp và các nguồn nước khác
- Điều 26. Lập, công bố, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
- Điều 27. Thể hiện phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chính
- Điều 28. Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi
- Điều 29. Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các nguồn nước khác
- Điều 30. Quản lý các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 32. Xác định ngưỡng khai thác nước dưới đất
- Điều 33. Phân loại vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
- Điều 34. Nguyên tắc khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và áp dụng biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất
- Điều 35. Khoanh định và áp dụng các biện pháp trong vùng cấm khai thác nước dưới đất
- Điều 36. Khoanh định và áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất
- Điều 37. Lập Danh mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
- Điều 38. Phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
- Điều 40. Hoạt động điều hoà, phân phối tài nguyên nước
- Điều 41. Kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông
- Điều 42. Khung trạng thái nguồn nước
- Điều 43. Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các ngành có khai thác, sử dụng nước
- Điều 44. Phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên lưu vực sông
- Điều 45. Trách nhiệm xây dựng, điều chỉnh, thực hiện phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước
- Điều 46. Trách nhiệm xây dựng hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định phục vụ điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên nền tảng công nghệ số
- Điều 47. Quy mô dự án chuyển nước phải lấy ý kiến chấp thuận và thời điểm lấy ý kiến
- Điều 48. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước
- Điều 49. Trình tự, thủ tục chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước
- Điều 50. Điều kiện vận hành hồ chứa, liên hồ chứa theo thời gian thực
- Điều 51. Quy định việc lập, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa theo thời gian thực
- Điều 52. Trình tự thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông
- Điều 53. Các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành
- Điều 54. Nội dung chính của quy chế phối hợp vận hành hệ thống các đập, hồ chứa trên sông, suối
- Điều 55. Trình tự phê duyệt quy chế phối hợp vận hành hệ thống các đập, hồ chứa trên sông, suối
- Điều 56. Lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp
- Điều 57. Phê duyệt, công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp
- Điều 58. Rà soát, điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp
- Điều 59. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đơn vị quản lý ao, hồ, đầm, phá không được san lấp
- Điều 60. Yêu cầu chung về bảo vệ, phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ
- Điều 61. Yêu cầu đối với hoạt động khai thác cát, sỏi trên sông
- Điều 62. Yêu cầu đối với các hoạt động khai thác cát, sỏi trong hồ
- Điều 63. Yêu cầu đối với hoạt động mở mới và nạo nét, khơi thông luồng, tuyến giao thông thủy
- Điều 64. Yêu cầu đối với hoạt động kè bờ, gia cố bờ sông, hồ, nắn sông; cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông, hồ
- Điều 65. Đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông, hồ
- Điều 66. Trách nhiệm của các bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 67. Nội dung, yêu cầu đối với hoạt động điều phối, giám sát trên lưu vực sông
- Điều 68. Tổ chức lưu vực sông
- Điều 69. Hoạt động của tổ chức lưu vực sông
- Điều 70. Quy định chung về hạch toán tài nguyên nước
- Điều 71. Hệ thống nhóm tài khoản trong hạch toán tài nguyên nước
- Điều 72. Dữ liệu hạch toán tài nguyên nước
- Điều 73. Kết quả hạch toán tài nguyên nước
- Điều 74. Trách nhiệm tổ chức thực hiện hạch toán tài nguyên nước
- Điều 75. Lộ trình thực hiện hạch toán tài nguyên nước
- Điều 76. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 77. Thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước
- Điều 78. Hạ tầng công nghệ thông tin và phần mềm của Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 79. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 80. Kết nối liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 81. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên nước
- Điều 82. Bảo đảm an toàn và chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu tài nguyên nước
- Điều 83. Bảo đảm kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành và duy trì Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 84. Trách nhiệm xây dựng, quản lý, duy trì, vận hành Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 85. Chế độ, thông số, chỉ tiêu quan trắc tài nguyên nước
- Điều 86. Đối tượng, hình thức giám sát khai thác tài nguyên nước
- Điều 87. Yêu cầu đối với thiết bị đo đạc, kết nối, truyền số liệu phục vụ giám sát
- Điều 88. Thông số, chỉ tiêu và chế độ quan trắc để giám sát hoạt động khai thác tài nguyên nước để sản xuất, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt
- Điều 89. Thông số, chỉ tiêu và chế độ quan trắc để giám sát hoạt động khai thác nước đối với công trình hồ chứa để phát điện
- Điều 90. Thông số, chỉ tiêu và chế độ quan trắc để giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa thủy lợi để phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác
- Điều 91. Thông số, chế độ và chỉ tiêu quan trắc để giám sát hoạt động khai thác đối với công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt khác
- Điều 92. Thông số, chế độ và chỉ tiêu quan trắc để giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
- Điều 93. Thông số, chỉ tiêu và chế độ quan trắc để giám sát hoạt động khai thác nước biển
- Điều 94. Thông số, chỉ tiêu và chế độ quan trắc để giám sát hoạt động khai thác nước thuộc trường hợp phải đăng ký