Chương 4 Nghị định 51/2015/NĐ-CP về cấp ý kiến pháp lý
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.
2. Các trường hợp đã gửi hồ sơ tới Bộ Tư pháp đề nghị cấp ý kiến pháp lý trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao, Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ và Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 64 Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
b) Khoản 4 Điều 49 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
c) Khoản 6 Điều 2, điểm b khoản 1 Điều 4, điểm c khoản 6 Điều 10 Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ./.
Nghị định 51/2015/NĐ-CP về cấp ý kiến pháp lý
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cấp ý kiến pháp lý
- Điều 4. Giá trị của ý kiến pháp lý
- Điều 5. Đối tượng cấp ý kiến pháp lý
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu cấp ý kiến pháp lý
- Điều 7. Điều kiện cấp ý kiến pháp lý
- Điều 8. Từ chối cấp ý kiến pháp lý
- Điều 9. Hình thức và ngôn ngữ của ý kiến pháp lý
- Điều 10. Các nội dung cơ bản của ý kiến pháp lý
- Điều 11. Đề nghị cấp ý kiến pháp lý
- Điều 12. Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý
- Điều 13. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp ý kiến pháp lý
- Điều 14. Chỉnh lý, làm rõ hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý
- Điều 15. Thời hạn cấp ý kiến pháp lý
- Điều 16. Làm rõ nội dung ý kiến pháp lý
- Điều 17. Sửa đổi, bổ sung ý kiến pháp lý
- Điều 18. Sử dụng ý kiến pháp lý