Điều 37 Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được thực hiện theo quy định tại các Điều 29, 30, 36 và 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
2. Trường hợp vi phạm các quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31, 32, 33 và 34 mà dẫn đến hành vi khai sai làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc dẫn đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì xử phạt các hành vi đó theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
3. Trường hợp vi phạm có liên quan đến hoạt động in hóa đơn giả đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để khởi tố theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý các hành vi vi phạm về hóa đơn cho cơ quan đã đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Đối với trường hợp đã ra quyết định xử phạt, nếu sau đó phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì người đã ra quyết định xử phạt phải hủy quyết định đó và trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày hủy quyết định xử phạt, phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Số hiệu: 51/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 252 đến số 253
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Loại, hình thức và nội dung hóa đơn
- Điều 5. Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn
- Điều 6. Hóa đơn tự in
- Điều 7. Hóa đơn điện tử
- Điều 8. Hóa đơn đặt in
- Điều 9. In hóa đơn đặt in
- Điều 10. Bán, cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in
- Điều 11. Phát hành hóa đơn của tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Điều 12. Phát hành hóa đơn của Cục Thuế
- Điều 13. Nhận dạng hóa đơn
- Điều 14. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn
- Điều 15. Lập hóa đơn
- Điều 16. Bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn
- Điều 17. Xử lý thu hồi hóa đơn đã lập
- Điều 18. Xử lý hóa đơn trong các trường hợp không tiếp tục sử dụng
- Điều 19. Ủy nhiệm lập hóa đơn
- Điều 20. Việc sử dụng hóa đơn của người mua hàng
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 22. Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơn
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong quản lý hóa đơn
- Điều 24. Trách nhiệm của người mua hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Xử lý mất, cháy, hỏng hóa đơn trong đơn vị kế toán
- Điều 26. Lưu trữ, bảo quản hóa đơn
- Điều 27. Hủy hóa đơn
- Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
- Điều 30. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
- Điều 31. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
- Điều 32. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
- Điều 33. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 34. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
- Điều 35. Nguyên tắc, thủ tục xử lý vi phạm, các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng, cưỡng chế và thời hạn thi hành quyết định xử phạt
- Điều 36. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn