Điều 30 Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Điều 30. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm chế độ báo cáo việc in hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi:
a) Không thanh lý hợp đồng in khi bên đặt in đã hoàn thành thủ tục thông báo phát hành;
b) Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi:
a) In hóa đơn khi không đủ điều kiện quy định tại
b) Không khai báo việc làm mất hóa đơn trong khi in, trước khi giao cho khách hàng.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng này cho khách hàng khác.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi in hóa đơn giả, đồng thời bị đình chỉ in hóa đơn trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) tháng, kể từ khi hành vi bị phát hiện.
Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi phạm các khoản 5, 6 Điều này phải hủy các hóa đơn cho, bán hoặc hóa đơn giả.
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Số hiệu: 51/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 252 đến số 253
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Loại, hình thức và nội dung hóa đơn
- Điều 5. Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn
- Điều 6. Hóa đơn tự in
- Điều 7. Hóa đơn điện tử
- Điều 8. Hóa đơn đặt in
- Điều 9. In hóa đơn đặt in
- Điều 10. Bán, cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in
- Điều 11. Phát hành hóa đơn của tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Điều 12. Phát hành hóa đơn của Cục Thuế
- Điều 13. Nhận dạng hóa đơn
- Điều 14. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn
- Điều 15. Lập hóa đơn
- Điều 16. Bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn
- Điều 17. Xử lý thu hồi hóa đơn đã lập
- Điều 18. Xử lý hóa đơn trong các trường hợp không tiếp tục sử dụng
- Điều 19. Ủy nhiệm lập hóa đơn
- Điều 20. Việc sử dụng hóa đơn của người mua hàng
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 22. Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơn
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong quản lý hóa đơn
- Điều 24. Trách nhiệm của người mua hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Xử lý mất, cháy, hỏng hóa đơn trong đơn vị kế toán
- Điều 26. Lưu trữ, bảo quản hóa đơn
- Điều 27. Hủy hóa đơn
- Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
- Điều 30. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
- Điều 31. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
- Điều 32. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
- Điều 33. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 34. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
- Điều 35. Nguyên tắc, thủ tục xử lý vi phạm, các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng, cưỡng chế và thời hạn thi hành quyết định xử phạt
- Điều 36. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn