Điều 20 Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Điều 20. Việc sử dụng hóa đơn của người mua hàng
1. Người mua được sử dụng hóa đơn hợp pháp theo quy định pháp luật để chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ; hưởng chế độ khuyến mãi, chế độ hậu mãi, xổ số hoặc được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; được dùng để hạch toán kế toán hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán; kê khai các loại thuế; đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu và để kê khai thanh toán vốn ngân sách nhà nước theo các quy định của pháp luật. Hóa đơn dùng cho mục đích này phải là hóa đơn có thông tin xác định được người mua, trừ một số trường hợp theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Liên giao cho người mua hàng đã lập sử dụng cho các mục đích nêu tại khoản 1 Điều này được lưu giữ theo quy định tại
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Số hiệu: 51/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 252 đến số 253
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Loại, hình thức và nội dung hóa đơn
- Điều 5. Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn
- Điều 6. Hóa đơn tự in
- Điều 7. Hóa đơn điện tử
- Điều 8. Hóa đơn đặt in
- Điều 9. In hóa đơn đặt in
- Điều 10. Bán, cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in
- Điều 11. Phát hành hóa đơn của tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Điều 12. Phát hành hóa đơn của Cục Thuế
- Điều 13. Nhận dạng hóa đơn
- Điều 14. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn
- Điều 15. Lập hóa đơn
- Điều 16. Bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn
- Điều 17. Xử lý thu hồi hóa đơn đã lập
- Điều 18. Xử lý hóa đơn trong các trường hợp không tiếp tục sử dụng
- Điều 19. Ủy nhiệm lập hóa đơn
- Điều 20. Việc sử dụng hóa đơn của người mua hàng
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 22. Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơn
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong quản lý hóa đơn
- Điều 24. Trách nhiệm của người mua hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Xử lý mất, cháy, hỏng hóa đơn trong đơn vị kế toán
- Điều 26. Lưu trữ, bảo quản hóa đơn
- Điều 27. Hủy hóa đơn
- Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
- Điều 30. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
- Điều 31. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
- Điều 32. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
- Điều 33. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 34. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
- Điều 35. Nguyên tắc, thủ tục xử lý vi phạm, các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng, cưỡng chế và thời hạn thi hành quyết định xử phạt
- Điều 36. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn