Điều 57 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 và thay thế Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng và Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng trừ các nội dung liên quan đến thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này./.
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Số hiệu: 46/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 5. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư và các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 7. Quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Điều 8. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng
- Điều 9. Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 10. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng, kiểm định xây dựng và chứng nhận hợp quy
- Điều 11. Trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
- Điều 12. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
- Điều 13. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
- Điều 14. Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng
- Điều 15. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 16. Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 17. Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
- Điều 18. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 19. Chỉ dẫn kỹ thuật
- Điều 20. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng
- Điều 21. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 22. Thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 23. Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
- Điều 24. Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng
- Điều 25. Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 26. Giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 27. Nghiệm thu công việc xây dựng
- Điều 28. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng
- Điều 30. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
- Điều 31. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
- Điều 32. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 33. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
- Điều 34. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Điều 35. Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
- Điều 36. Thực hiện bảo hành công trình xây dựng
- Điều 37. Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 38. Quy trình bảo trì công trình xây dựng
- Điều 39. Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
- Điều 40. Thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 41. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
- Điều 42. Chi phí bảo trì công trình xây dựng
- Điều 43. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 44. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
- Điều 45. Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 46. Phân cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
- Điều 47. Báo cáo sự cố công trình xây dựng
- Điều 48. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
- Điều 49. Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng
- Điều 50. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng
- Điều 51. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 52. Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng
- Điều 53. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành khác
- Điều 54. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 55. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng