Điều 13 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Điều 13. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng, các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng và trình chủ đầu tư phê duyệt.
2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng:
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trường sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư kiểm tra và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng làm cơ sở cho việc phê duyệt.
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Số hiệu: 46/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 5. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư và các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 7. Quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Điều 8. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng
- Điều 9. Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 10. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng, kiểm định xây dựng và chứng nhận hợp quy
- Điều 11. Trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
- Điều 12. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
- Điều 13. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
- Điều 14. Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng
- Điều 15. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 16. Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 17. Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
- Điều 18. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 19. Chỉ dẫn kỹ thuật
- Điều 20. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng
- Điều 21. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 22. Thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 23. Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
- Điều 24. Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng
- Điều 25. Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 26. Giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 27. Nghiệm thu công việc xây dựng
- Điều 28. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng
- Điều 30. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
- Điều 31. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
- Điều 32. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 33. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
- Điều 34. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Điều 35. Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
- Điều 36. Thực hiện bảo hành công trình xây dựng
- Điều 37. Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 38. Quy trình bảo trì công trình xây dựng
- Điều 39. Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
- Điều 40. Thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 41. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
- Điều 42. Chi phí bảo trì công trình xây dựng
- Điều 43. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 44. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
- Điều 45. Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 46. Phân cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
- Điều 47. Báo cáo sự cố công trình xây dựng
- Điều 48. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
- Điều 49. Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng
- Điều 50. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng
- Điều 51. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 52. Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng
- Điều 53. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành khác
- Điều 54. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 55. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng