Điều 20 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Điều 20. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng
1. Nội dung quản lý chất lượng của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:
a) Bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
b) Chỉ sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được yêu cầu của bước thiết kế và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình;
c) Chỉ định cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ chức của mình hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện công việc kiểm tra nội bộ chất lượng hồ sơ thiết kế;
d) Trình chủ đầu tư hồ sơ thiết kế để được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng; tiếp thu ý kiến thẩm định và giải trình hoặc chỉnh sửa hồ sơ thiết kế theo ý kiến thẩm định;
đ) Thực hiện điều chỉnh thiết kế theo quy định.
2. Nhà thầu thiết kế chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng công trình do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về chất lượng thiết kế xây dựng công trình do mình thực hiện.
3. Trường hợp nhà thầu thiết kế làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm nhận thiết kế những hạng mục công trình chủ yếu hoặc công nghệ chủ yếu của công trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về việc thực hiện hợp đồng với bên giao thầu. Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng thiết kế trước tổng thầu và trước pháp luật đối với phần việc do mình đảm nhận.
4. Trong quá trình thiết kế xây dựng công trình quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tính toán khả năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn công trình.
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Số hiệu: 46/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 5. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư và các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 7. Quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Điều 8. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng
- Điều 9. Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 10. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng, kiểm định xây dựng và chứng nhận hợp quy
- Điều 11. Trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
- Điều 12. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
- Điều 13. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
- Điều 14. Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng
- Điều 15. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 16. Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 17. Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
- Điều 18. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 19. Chỉ dẫn kỹ thuật
- Điều 20. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng
- Điều 21. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 22. Thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng công trình
- Điều 23. Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
- Điều 24. Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng
- Điều 25. Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 26. Giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 27. Nghiệm thu công việc xây dựng
- Điều 28. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng
- Điều 30. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
- Điều 31. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
- Điều 32. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 33. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
- Điều 34. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Điều 35. Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
- Điều 36. Thực hiện bảo hành công trình xây dựng
- Điều 37. Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 38. Quy trình bảo trì công trình xây dựng
- Điều 39. Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
- Điều 40. Thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 41. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
- Điều 42. Chi phí bảo trì công trình xây dựng
- Điều 43. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 44. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
- Điều 45. Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 46. Phân cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
- Điều 47. Báo cáo sự cố công trình xây dựng
- Điều 48. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
- Điều 49. Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng
- Điều 50. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng
- Điều 51. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 52. Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng
- Điều 53. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành khác
- Điều 54. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 55. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng