Điều 8 Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Điều 8. Xây dựng cơ sở dữ liệu và lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng ngầm đô thị
1. Cơ sở dữ liệu về công trình ngầm đô thị bao gồm:
a) Dữ liệu về hiện trạng các công trình ngầm đô thị;
b) Dữ liệu về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị;
c) Các dữ liệu khác có liên quan đến quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
2. Hồ sơ về hiện trạng công trình ngầm, quy hoạch không gian xây dựng ngầm được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Khuyến khích cơ quan quản lý các cấp ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về công trình ngầm đô thị.
3. Bộ Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn việc lập cơ sở dữ liệu về công trình ngầm đô thị.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu để phục vụ cho công tác quản lý, quy hoạch, đầu tư xây dựng công trình ngầm đô thị trên địa bàn mình quản lý.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương có trách nhiệm triển khai việc xây dựng cơ sở dữ liệu; lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
6. Các tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài có công trình xây dựng ngầm tại đô thị có trách nhiệm cung cấp dữ liệu về công trình ngầm do mình quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình xây dựng ngầm đô thị.
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- Số hiệu: 39/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/04/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 25/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 4. Sở hữu công trình xây dựng ngầm
- Điều 5. Sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm đô thị
- Điều 6. Hỗ trợ và ưu đãi để xây dựng công trình ngầm đô thị
- Điều 7. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng ngầm đô thị
- Điều 8. Xây dựng cơ sở dữ liệu và lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng ngầm đô thị
- Điều 9. Các hành vi bị cấm
- Điều 10. Quy định về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 11. Yêu cầu đối với quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 12. Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 13. Nội dung quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 14. Quy định chung
- Điều 15. Giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật
- Điều 16. Giấy phép xây dựng công trình giao thông ngầm, công trình công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 17. Phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất
- Điều 18. Đối với công trình đường dây, đường ống ngầm, hào kỹ thuật
- Điều 19. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 20. Đối với công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống bể kỹ thuật
- Điều 21. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 22. Nghiệm thu, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng ngầm đô thị
- Điều 25. Đấu nối kỹ thuật
- Điều 26. Đấu nối không gian
- Điều 27. Thỏa thuận đấu nối
- Điều 28. Thực hiện đấu nối