Mục 1 Chương 3 Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
MỤC 1. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình ngầm, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Việc cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm phải tuân thủ các quy định có liên quan tại các văn bản hướng dẫn Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị và các quy định của Nghị định này.
Điều 15. Giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng công trình bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Một trong các giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình;
c) Thỏa thuận về hướng tuyến với cơ quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó chưa được xác định trong quy hoạch đô thị được phê duyệt;
d) Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật cấp I, II;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật còn lại.
3. Đơn đề nghị cấp phép và giấy phép xây dựng được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Giấy phép xây dựng công trình giao thông ngầm, công trình công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 17. Phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất
1. Khi cấp giấy phép xây dựng công trình trên mặt đất có phần ngầm, trong giấy phép xây dựng phải quy định phạm vi phần ngầm công trình, số tầng hầm, tổng độ sâu các tầng hầm và các bộ phận của công trình nằm dưới mặt đất.
2. Việc xây dựng phần ngầm công trình phải tuân thủ giấy phép xây dựng và các quy định khác có liên quan của Nghị định này.
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- Số hiệu: 39/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/04/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 25/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 4. Sở hữu công trình xây dựng ngầm
- Điều 5. Sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm đô thị
- Điều 6. Hỗ trợ và ưu đãi để xây dựng công trình ngầm đô thị
- Điều 7. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng ngầm đô thị
- Điều 8. Xây dựng cơ sở dữ liệu và lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng ngầm đô thị
- Điều 9. Các hành vi bị cấm
- Điều 10. Quy định về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 11. Yêu cầu đối với quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 12. Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 13. Nội dung quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 14. Quy định chung
- Điều 15. Giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật
- Điều 16. Giấy phép xây dựng công trình giao thông ngầm, công trình công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 17. Phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất
- Điều 18. Đối với công trình đường dây, đường ống ngầm, hào kỹ thuật
- Điều 19. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 20. Đối với công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống bể kỹ thuật
- Điều 21. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 22. Nghiệm thu, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng ngầm đô thị
- Điều 25. Đấu nối kỹ thuật
- Điều 26. Đấu nối không gian
- Điều 27. Thỏa thuận đấu nối
- Điều 28. Thực hiện đấu nối