Điều 21 Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
1. Trước khi thi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải xác định hiện trạng các công trình ngầm hiện có trong khu vực xây dựng để có biện pháp xử lý phù hợp.
2. Các nhà thầu xây dựng phải thiết kế biện pháp thi công được chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư chấp thuận.
3. Bảo đảm an toàn cho người và công trình, hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đô thị, các công trình lân cận và bên trên; có các biện pháp nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước ngầm và môi trường địa chất đô thị.
4. Có kế hoạch và chuẩn bị sẵn sàng các phương án khắc phục các sự cố có thể xẩy ra trong quá trình thi công như: gặp tầng đất yếu, tầng chứa nước, khí độc, cháy nổ, sạt lở, trồi đất, bục đất nhằm bảo đảm an toàn cho người, phương tiện thi công và cho công trình.
5. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, trình tự công việc và có chế độ thường xuyên kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn khi thi công. Khi gặp các sự cố bất thường nhà thầu xây dựng phải có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư và các bên có liên quan để có biện pháp xử lý phù hợp.
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- Số hiệu: 39/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/04/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 25/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 4. Sở hữu công trình xây dựng ngầm
- Điều 5. Sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm đô thị
- Điều 6. Hỗ trợ và ưu đãi để xây dựng công trình ngầm đô thị
- Điều 7. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng ngầm đô thị
- Điều 8. Xây dựng cơ sở dữ liệu và lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng ngầm đô thị
- Điều 9. Các hành vi bị cấm
- Điều 10. Quy định về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 11. Yêu cầu đối với quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 12. Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 13. Nội dung quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm đô thị
- Điều 14. Quy định chung
- Điều 15. Giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật
- Điều 16. Giấy phép xây dựng công trình giao thông ngầm, công trình công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 17. Phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất
- Điều 18. Đối với công trình đường dây, đường ống ngầm, hào kỹ thuật
- Điều 19. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 20. Đối với công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống bể kỹ thuật
- Điều 21. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Điều 22. Nghiệm thu, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng ngầm đô thị
- Điều 25. Đấu nối kỹ thuật
- Điều 26. Đấu nối không gian
- Điều 27. Thỏa thuận đấu nối
- Điều 28. Thực hiện đấu nối