Điều 7 Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Điều 7. Tổ chức quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
1. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được tổ chức quản lý theo một trong các mô hình sau:
a) Đại hội nhà đầu tư, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo;
b) Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ hoặc Giám đốc quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo;
c) Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ và Giám đốc quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
2. Các nhà đầu tư của quỹ có thể thành lập hoặc thuê công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. Công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thành lập quỹ và thông báo bổ sung ngành, nghề quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
3. Hoạt động quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo quy định tại Nghị định này thực hiện theo Điều lệ của quỹ, các hợp đồng ký kết với quỹ (nếu có) và không chịu sự Điều chỉnh bởi pháp luật về chứng khoán.
4. Trừ khi Điều lệ quỹ có quy định khác, công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm báo cáo cho Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ định kỳ 03 tháng các thông tin:
a) Thông tin về danh Mục đầu tư của quỹ, bao gồm số tiền đã đầu tư tại từng doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
b) Thông tin về kế hoạch đầu tư, thoái vốn dự kiến (nếu có).
c) Chi phí quản lý, phí thưởng (nếu có) trả cho công ty thực hiện quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ và các phí dịch vụ khác được quy định tại Điều lệ quỹ phát sinh trong kỳ báo cáo.
d) Các thông tin khác theo yêu cầu của Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ.
5. Việc chuyển nhượng cổ Phần của cổ đông sáng lập tại công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo thực hiện theo quy định tại Luật doanh nghiệp.
Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Số hiệu: 38/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 11/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 4. Doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 5. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 6. Điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 7. Tổ chức quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 8. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 9. Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ
- Điều 10. Giao dịch phải được Đại hội nhà đầu tư thông qua và việc thông báo các lợi ích liên quan
- Điều 11. Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 12. Tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 13. Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 14. Giải thể quỹ
- Điều 15. Trình tự thông báo giải thể quỹ
- Điều 16. Phân chia lợi tức của quỹ
- Điều 17. Chuyển nhượng Phần vốn góp của các nhà đầu tư
- Điều 18. Báo cáo, kiểm tra hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 19. Chế độ kế toán và tài chính
- Điều 20. Quy định về sử dụng ngân sách địa phương đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 21. Lựa chọn quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cùng đầu tư
- Điều 22. Doanh nghiệp nhận đầu tư
- Điều 23. Hình thức và phương thức đầu tư
- Điều 24. Thời hạn đầu tư
- Điều 25. Chuyển nhượng vốn đầu tư
- Điều 26. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 27. Đánh giá thực hiện đầu tư
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo nhận đầu tư
- Điều 33. Điều Khoản thi hành