Điều 14 Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
1. Việc thanh lý, giải thể quỹ được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ;
b) Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ;
c) Công ty thực hiện quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, hoặc bị thu hồi Giấy đăng ký doanh nghiệp mà ban đại diện quỹ không xác lập được công ty thực hiện quản lý quỹ thay thế trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện;
d) Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ quỹ.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quỹ giải thể theo quy định tại điểm b, c, d Khoản 1 Điều này, hoặc 03 tháng trước ngày tiến hành giải thể quỹ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này, công ty thực hiện quản lý quỹ triệu tập Đại hội nhà đầu tư để thông qua phương án giải thể quỹ.
3. Đại hội nhà đầu tư có quyền chỉ định một tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, giám sát toàn bộ hoạt động thanh lý, định giá, thẩm định lại việc định giá và phân phối tài sản của quỹ cho nhà đầu tư; hoặc duy trì hoạt động của Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ đương nhiệm để thực hiện việc giám sát quá trình thanh lý và phân phối tài sản quỹ.
4. Công ty thực hiện quản lý quỹ chịu trách nhiệm thực hiện việc thanh lý, phân chia tài sản cho nhà đầu tư theo phương án đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
5. Đại hội nhà đầu tư thống nhất ngày giải thể quỹ. Kể từ ngày giải thể quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ không được:
a) Thực hiện các hoạt động đầu tư, giao dịch mua các tài sản cho quỹ;
b) Tặng, cho tài sản của quỹ cho tổ chức, cá nhân khác;
c) Thực hiện các giao dịch khác với Mục đích tẩu tán tài sản của quỹ.
6. Tài sản của quỹ đang giải thể bao gồm:
a) Tài sản và quyền về tài sản mà quỹ có tại thời điểm quỹ buộc phải giải thể;
b) Các Khoản lợi nhuận, các tài sản và các quyền về tài sản mà quỹ sẽ có do việc thực hiện các giao dịch được xác lập trước thời điểm quỹ buộc phải giải thể.
7. Tiền thu được từ thanh lý tài sản quỹ và các tài sản còn lại được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;
b) Các Khoản phải trả cho công ty thực hiện quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ các Khoản phải trả khác và chi phí giải thể quỹ. Trong trường hợp quỹ buộc phải giải thể theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này, quỹ không phải thanh toán cho công ty thực hiện quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ các Khoản phí theo hợp đồng kể từ ngày phát sinh sự kiện;
c) Phần tài sản còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ.
8. Kết quả thanh lý tài sản của quỹ phải được xác nhận bởi công ty thực hiện quản lý quỹ và thông qua bởi Ban đại diện quỹ hoặc Giám đốc quỹ thực hiện việc giám sát quá trình thanh lý tài sản.
Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Số hiệu: 38/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 11/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 4. Doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 5. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 6. Điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 7. Tổ chức quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 8. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 9. Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ
- Điều 10. Giao dịch phải được Đại hội nhà đầu tư thông qua và việc thông báo các lợi ích liên quan
- Điều 11. Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 12. Tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 13. Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 14. Giải thể quỹ
- Điều 15. Trình tự thông báo giải thể quỹ
- Điều 16. Phân chia lợi tức của quỹ
- Điều 17. Chuyển nhượng Phần vốn góp của các nhà đầu tư
- Điều 18. Báo cáo, kiểm tra hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 19. Chế độ kế toán và tài chính
- Điều 20. Quy định về sử dụng ngân sách địa phương đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 21. Lựa chọn quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cùng đầu tư
- Điều 22. Doanh nghiệp nhận đầu tư
- Điều 23. Hình thức và phương thức đầu tư
- Điều 24. Thời hạn đầu tư
- Điều 25. Chuyển nhượng vốn đầu tư
- Điều 26. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 27. Đánh giá thực hiện đầu tư
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo nhận đầu tư
- Điều 33. Điều Khoản thi hành