Chương 1 Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Điều 1. Phạm vi và đối tượng Điều chỉnh
1. Phạm vi Điều chỉnh:
Nghị định này hướng dẫn về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo; việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và cơ chế sử dụng ngân sách địa phương đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
2. Đối tượng Điều chỉnh:
a) Nhà đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo (sau đây gọi tắt là đầu tư khởi nghiệp sáng tạo) là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc góp vốn thành lập, mua cổ Phần, Phần vốn góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo chưa phải là công ty đại chúng.
2. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là quỹ được hình thành từ vốn góp của các nhà đầu tư tư nhân để thực hiện đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
3. Vốn góp của quỹ là tổng giá trị tài sản do các nhà đầu tư đã góp vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
4. Công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là công ty được thành lập theo pháp luật về doanh nghiệp, có ngành, nghề quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 3. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhà đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được quyền thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo các hình thức mà pháp luật không cấm, trong đó bao gồm:
a) Góp vốn thành lập, mua cổ Phần, Phần vốn góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo;
b) Thành lập, góp vốn vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo để thực hiện đầu tư.
2. Doanh nghiệp được sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp để đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định này. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc xuất xứ của số tiền đầu tư là hợp pháp, không vi phạm luật pháp về phòng, chống rửa tiền của Việt Nam và quốc tế.
Điều 4. Doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
1. Doanh nghiệp đăng ký thành lập theo Luật doanh nghiệp có quyền thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bổ sung ngành, nghề đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện bổ sung ngành, nghề đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Số hiệu: 38/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 11/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 4. Doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 5. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 6. Điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 7. Tổ chức quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 8. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 9. Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ
- Điều 10. Giao dịch phải được Đại hội nhà đầu tư thông qua và việc thông báo các lợi ích liên quan
- Điều 11. Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 12. Tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 13. Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 14. Giải thể quỹ
- Điều 15. Trình tự thông báo giải thể quỹ
- Điều 16. Phân chia lợi tức của quỹ
- Điều 17. Chuyển nhượng Phần vốn góp của các nhà đầu tư
- Điều 18. Báo cáo, kiểm tra hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 19. Chế độ kế toán và tài chính
- Điều 20. Quy định về sử dụng ngân sách địa phương đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 21. Lựa chọn quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cùng đầu tư
- Điều 22. Doanh nghiệp nhận đầu tư
- Điều 23. Hình thức và phương thức đầu tư
- Điều 24. Thời hạn đầu tư
- Điều 25. Chuyển nhượng vốn đầu tư
- Điều 26. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 27. Đánh giá thực hiện đầu tư
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo nhận đầu tư
- Điều 33. Điều Khoản thi hành