Chương 3 Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
CƠ CHẾ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Căn cứ vào Điều kiện ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp giao cho tổ chức tài chính nhà nước của địa phương có chức năng đầu tư tài chính để thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
2. Trường hợp tổ chức tài chính nhà nước của địa phương tổ chức và hoạt động theo mô hình quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách thì việc giao nhiệm vụ và hỗ trợ vốn Điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách phải đáp ứng quy định tại Khoản 11 Điều 8 Luật ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp tổ chức tài chính nhà nước của địa phương tổ chức và hoạt động theo mô hình doanh nghiệp thì việc bổ sung vốn Điều lệ phải đáp ứng quy định tại Điều 4, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
4. Nguyên tắc đầu tư khởi nghiệp sáng tạo của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Tổ chức tài chính nhà nước của địa phương thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu khi thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
6. Thông tin về hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo sử dụng ngân sách địa phương phải công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện.
Điều 21. Lựa chọn quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cùng đầu tư
1. Tổ chức tài chính nhà nước của địa phương lựa chọn quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cùng đầu tư đảm bảo tối thiểu các Điều kiện sau:
a) Có cam kết cùng với tổ chức tài chính nhà nước của địa phương đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo;
b) Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo;
c) Có khả năng tự trang trải chi phí khi tham gia thực hiện đầu tư;
d) Các Điều kiện khác (nếu có).
2. Hằng năm, tổ chức tài chính nhà nước của địa phương tiến hành đánh giá, Điều chỉnh và công bố danh sách các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được lựa chọn trên cổng thông tin điện tử của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương và của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 22. Doanh nghiệp nhận đầu tư
1. Doanh nghiệp nhận đầu tư từ tổ chức tài chính nhà nước của địa phương là doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Hoạt động trong các lĩnh vực mà địa phương ưu tiên phát triển.
b) Phải được ít nhất một trong các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo quy định tại
2. Định kỳ hàng quý, tổ chức tài chính nhà nước của địa phương cập nhật, công bố danh sách các doanh nghiệp nhận đầu tư trên cổng thông tin điện tử cửa tổ chức tài chính nhà nước của địa phương và của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 23. Hình thức và phương thức đầu tư
1. Các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo quy định tại
2. Trường hợp tổ chức tài chính nhà nước của địa phương tổ chức và hoạt động theo mô hình doanh nghiệp nhà nước thì trình tự, thủ tục đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quản lý Phần vốn góp thực hiện theo quy định tại Điều 28, Điều 30 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Trường hợp tổ chức tài chính nhà nước của địa phương tổ chức và hoạt động theo mô hình quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách thì trình tự, thủ tục đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quản lý Phần vốn góp thực hiện theo quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ đó và Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
4. Quyết định đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo từ nguồn vốn của các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không phụ thuộc vào quyết định đầu tư của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương.
5. Khoản vốn đầu tư từ tổ chức tài chính nhà nước của địa phương cho một doanh nghiệp nhận đầu tư quy định tại
Thời hạn đầu tư từ ngân sách địa phương tối đa là 05 năm kể từ thời điểm đầu tư. Thời điểm đầu tư là ngày ký kết hợp đồng đầu tư giữa tổ chức tài chính nhà nước của địa phương với doanh nghiệp nhận đầu tư.
Điều 25. Chuyển nhượng vốn đầu tư
1. Trong thời hạn 05 năm kể từ thời điểm đầu tư, tổ chức tài chính nhà nước của địa phương tiến hành chuyển nhượng cổ Phần, Phần vốn góp tại doanh nghiệp nhận đầu tư cho nhà đầu tư tư nhân. Ưu tiên chuyển nhượng vốn cho quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cùng đầu tư, cổ đông hiện hữu của doanh nghiệp nhận đầu tư.
2. Việc chuyển nhượng Khoản đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Toàn bộ giá trị thu được từ chuyển nhượng vốn, sau khi trừ các chi phí chuyển nhượng, nghĩa vụ thuế (nếu có), phải nộp về ngân sách nhà nước.
Điều 26. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
Tổ chức tài chính nhà nước của địa phương phải trích lập quỹ dự phòng đối với Khoản đầu tư theo quy định về cơ chế quản lý tài chính đối với tổ chức tài chính nhà nước của địa phương.
Điều 27. Đánh giá thực hiện đầu tư
Tổ chức tài chính nhà nước của địa phương tổ chức đánh giá kết quả thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo sử dụng ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 31 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Số hiệu: 38/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 11/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 4. Doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 5. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 6. Điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 7. Tổ chức quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 8. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 9. Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ
- Điều 10. Giao dịch phải được Đại hội nhà đầu tư thông qua và việc thông báo các lợi ích liên quan
- Điều 11. Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 12. Tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 13. Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 14. Giải thể quỹ
- Điều 15. Trình tự thông báo giải thể quỹ
- Điều 16. Phân chia lợi tức của quỹ
- Điều 17. Chuyển nhượng Phần vốn góp của các nhà đầu tư
- Điều 18. Báo cáo, kiểm tra hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 19. Chế độ kế toán và tài chính
- Điều 20. Quy định về sử dụng ngân sách địa phương đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 21. Lựa chọn quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cùng đầu tư
- Điều 22. Doanh nghiệp nhận đầu tư
- Điều 23. Hình thức và phương thức đầu tư
- Điều 24. Thời hạn đầu tư
- Điều 25. Chuyển nhượng vốn đầu tư
- Điều 26. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 27. Đánh giá thực hiện đầu tư
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo nhận đầu tư
- Điều 33. Điều Khoản thi hành