Điều 37 Nghị định 37/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Người đang hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì vẫn thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản quy định chi Tiết, hướng dẫn thi hành chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2016.
3. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 30 tháng 6 năm 2016 trở về trước được tính là thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này, trừ đối tượng chỉ tham gia vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
4. Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Nghị định 37/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
- Số hiệu: 37/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 385 đến số 386
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 5. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động
- Điều 6. Giám định cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
- Điều 7. Điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc
- Điều 8. Mức và thẩm quyền quyết định hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 10. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
- Điều 11. Điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Điều 12. Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 14. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 15. Điều kiện hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Điều 16. Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 18. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 19. Điều kiện hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động
- Điều 20. Mức hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
- Điều 22. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động
- Điều 23. Điều kiện hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 24. Mức hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 26. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 27. Điều kiện hỗ trợ
- Điều 28. Nội dung chi và mức hỗ trợ
- Điều 29. Hồ sơ hỗ trợ
- Điều 30. Trình tự hỗ trợ
- Điều 31. Quyền và trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 32. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 33. Trách nhiệm của Sở Y tế
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 36. Trình tự phê duyệt đối tượng, kế hoạch hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động