Mục 1 Chương 4 Nghị định 37/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
Mục 1. ĐIỀU KIỆN, MỨC, HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ HỖ TRỢ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 11. Điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Người lao động được hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 56 Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định như sau:
1. Đối với đối tượng quy định tại
a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
b) Người sử dụng lao động thực hiện quan trắc môi trường lao động theo quy định;
c) Người lao động được đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp là người đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ Điều kiện.
2. Đối với đối tượng quy định tại
Điều 12. Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí khám bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá khám bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại thời Điểm người lao động khám bệnh nghề nghiệp sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không quá 1/3 mức lương cơ sở/người/lần khám.
2. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.
3. Người lao động có thời gian làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển sang đơn vị khác được Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả 100% mức chi khám bệnh nghề nghiệp.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Đối với trường hợp đủ Điều kiện quy định tại
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Bản sao có chứng thực kết quả quan trắc môi trường lao động;
c) Hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ Điều kiện.
2. Đối với trường hợp đủ Điều kiện quy định tại
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Bản sao có chứng thực kết quả quan trắc môi trường lao động trong thời gian người lao động làm việc tại đơn vị có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp (nếu có);
c) Hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ Điều kiện;
d) Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Điều 14. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Đối với trường hợp đủ Điều kiện quy định tại
2. Đối với trường hợp đủ Điều kiện quy định tại
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định việc hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp.
Nghị định 37/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
- Số hiệu: 37/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 385 đến số 386
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 5. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động
- Điều 6. Giám định cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
- Điều 7. Điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc
- Điều 8. Mức và thẩm quyền quyết định hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 10. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
- Điều 11. Điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Điều 12. Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 14. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 15. Điều kiện hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Điều 16. Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 18. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 19. Điều kiện hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động
- Điều 20. Mức hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
- Điều 22. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động
- Điều 23. Điều kiện hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 24. Mức hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 26. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 27. Điều kiện hỗ trợ
- Điều 28. Nội dung chi và mức hỗ trợ
- Điều 29. Hồ sơ hỗ trợ
- Điều 30. Trình tự hỗ trợ
- Điều 31. Quyền và trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 32. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 33. Trách nhiệm của Sở Y tế
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 36. Trình tự phê duyệt đối tượng, kế hoạch hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động