Điều 31 Nghị định 37/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
Điều 31. Quyền và trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
1. Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội
a) Kiểm tra việc đóng, hưởng các chế độ hỗ trợ đối với người lao động và người sử dụng lao động.
b) Từ chối yêu cầu chi trả các chế độ hỗ trợ không đúng quy định của pháp luật.
c) Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, pháp luật về hỗ trợ phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
d) Yêu cầu Điều tra lại các trường hợp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
a) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hướng dẫn thủ tục thanh toán chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và phục hồi chức năng lao động.
b) Thực hiện việc chi trả chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và phục hồi chức năng lao động; Điều tra lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; lưu trữ hồ sơ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và phục hồi chức năng lao động; Điều tra lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
d) Quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
e) Định kỳ 06 tháng, báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội và hằng năm, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc; báo cáo Bộ Tài chính về tình hình quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Hằng năm, cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp về tình hình thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc trong phạm vi địa phương quản lý đồng thời gửi cho Sở Lao động - Thương binh và xã hội địa phương.
g) Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và người lao động hoặc tổ chức đại diện.
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
i) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 37/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
- Số hiệu: 37/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 385 đến số 386
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 5. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động
- Điều 6. Giám định cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
- Điều 7. Điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc
- Điều 8. Mức và thẩm quyền quyết định hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 10. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
- Điều 11. Điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Điều 12. Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 14. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Điều 15. Điều kiện hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Điều 16. Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 18. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Điều 19. Điều kiện hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động
- Điều 20. Mức hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
- Điều 22. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động
- Điều 23. Điều kiện hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 24. Mức hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 26. Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 27. Điều kiện hỗ trợ
- Điều 28. Nội dung chi và mức hỗ trợ
- Điều 29. Hồ sơ hỗ trợ
- Điều 30. Trình tự hỗ trợ
- Điều 31. Quyền và trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 32. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 33. Trách nhiệm của Sở Y tế
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 36. Trình tự phê duyệt đối tượng, kế hoạch hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động