Điều 31 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
Điều 31. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý văn bản, tài liệu của cơ quan, tổ chức; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
2. Trách nhiệm của người đứng đầu bộ phận hành chính
a) Tham mưu cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan đối với cơ quan, tổ chức cấp dưới.
b) Tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ tại cơ quan, tổ chức.
3. Trách nhiệm của đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chức
a) Người đứng đầu đơn vị trong cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức về việc lập hồ sơ, bảo quản và nộp lưu hồ sơ, tài liệu của đơn vị vào Lưu trữ cơ quan.
b) Trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc, mỗi cá nhân phải lập hồ sơ về công việc và chịu trách nhiệm về số lượng, thành phần, nội dung tài liệu trong hồ sơ; bảo đảm yêu cầu, chất lượng của hồ sơ theo quy định trước khi nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan.
c) Đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nộp lưu những hồ sơ, tài liệu được xác định thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan.
d) Trường hợp đơn vị hoặc cá nhân có nhu cầu giữ lại hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu để phục vụ công việc thì phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức đồng ý bằng văn bản và phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu giữ lại gửi Lưu trữ cơ quan. Thời hạn giữ lại hồ sơ, tài liệu của đơn vị, cá nhân không quá 02 năm kể từ ngày đến hạn nộp lưu.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức trước khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác, đi học tập dài ngày phải bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu hình thành trong quá trình công tác cho đơn vị, Lưu trữ cơ quan theo quy chế của cơ quan, tổ chức.
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- Số hiệu: 30/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 05/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc, yêu cầu quản lý công tác văn thư
- Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với công tác văn thư
- Điều 10. Soạn thảo văn bản
- Điều 11. Duyệt bản thảo văn bản
- Điều 12. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành
- Điều 13. Ký ban hành văn bản
- Điều 14. Trình tự quản lý văn bản đi
- Điều 15. Cấp số, thời gian ban hành văn bản
- Điều 16. Đăng ký văn bản đi
- Điều 17. Nhân bản, đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn
- Điều 18. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
- Điều 19. Lưu văn bản đi
- Điều 20. Trình tự quản lý văn bản đến
- Điều 21. Tiếp nhận văn bản đến
- Điều 22. Đăng ký văn bản đến
- Điều 23. Trình, chuyển giao văn bản đến
- Điều 24. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến
- Điều 28. Lập Danh mục hồ sơ
- Điều 29. Lập hồ sơ
- Điều 30. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 31. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 32. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật