Điều 22 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
1. Việc đăng ký văn bản đến phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đến hoặc theo thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến. Những văn bản đến không được đăng ký tại Văn thư cơ quan thì đơn vị, cá nhân không có trách nhiệm giải quyết, trừ những loại văn bản đến được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật.
2. Số đến của văn bản được lấy liên tiếp theo thứ tự và trình tự thời gian tiếp nhận văn bản trong năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
3. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
a) Đăng ký văn bản đến bằng sổ
Văn thư cơ quan đăng ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đến. Mẫu Sổ đăng ký văn bản đến theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
b) Đăng ký văn bản đến bằng Hệ thống
Văn thư cơ quan tiếp nhận văn bản và đăng ký vào Hệ thống. Trường hợp cần thiết, Văn thư cơ quan thực hiện số hóa văn bản đến theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này. Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống các trường thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Văn bản đến được đăng ký vào Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đến, ký nhận và đóng sổ để quản lý.
4. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- Số hiệu: 30/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 05/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc, yêu cầu quản lý công tác văn thư
- Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với công tác văn thư
- Điều 10. Soạn thảo văn bản
- Điều 11. Duyệt bản thảo văn bản
- Điều 12. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành
- Điều 13. Ký ban hành văn bản
- Điều 14. Trình tự quản lý văn bản đi
- Điều 15. Cấp số, thời gian ban hành văn bản
- Điều 16. Đăng ký văn bản đi
- Điều 17. Nhân bản, đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn
- Điều 18. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
- Điều 19. Lưu văn bản đi
- Điều 20. Trình tự quản lý văn bản đến
- Điều 21. Tiếp nhận văn bản đến
- Điều 22. Đăng ký văn bản đến
- Điều 23. Trình, chuyển giao văn bản đến
- Điều 24. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến
- Điều 28. Lập Danh mục hồ sơ
- Điều 29. Lập hồ sơ
- Điều 30. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 31. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 32. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật