Điều 18 Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
Điều 18. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Thời hạn giao nộp không quá 30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư.
2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp 01 bộ dữ liệu số và 01 bộ gốc in trên giấy để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm:
a) Đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán;
b) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm sơ đồ mạng lưới, ghi chú điểm, sổ đo, thành quả tính toán bình sai, biên bản bàn giao mốc đo đạc tại thực địa;
c) Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm dữ liệu ảnh gốc, dữ liệu định vị ảnh, dữ liệu ảnh đã xử lý;
d) Dữ liệu nền địa lý quốc gia gồm dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh;
đ) Dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia gồm bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản;
e) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia gồm Hiệp ước về hoạch định biên giới trên đất liền kèm theo bản đồ hoạch định biên giới, Nghị định thư về phân giới, cắm mốc trên đất liền kèm bộ bản đồ biên giới quốc gia; hồ sơ về phân giới, cắm mốc; Hiệp định về phân định ranh giới trên biển; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;
g) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính gồm hồ sơ kèm theo bản đồ địa giới hành chính các cấp;
h) Dữ liệu, danh mục địa danh gồm danh mục địa danh dạng số và in trên giấy;
i) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán về đo đạc và bản đồ cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm:
a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm thành lập bản đồ hành chính gồm thông tin, dữ liệu thành lập bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp huyện;
b) Thông tin, dữ liệu liên quan đến dữ liệu địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực vật, địa danh do các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trong quá trình sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia.
4. Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp để lưu trữ tại cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm danh mục quy định tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 2 Điều này thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
6. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm giao nộp để lưu trữ phải được Thủ trưởng cơ quan chủ đầu tư, Thủ trưởng đơn vị thi công hoặc nhà thầu, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm và các cấp có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
7. Việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ vào lưu trữ quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về lưu trữ, đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ việc lưu trữ, bảo quản an toàn, thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
9. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản được lưu trữ lịch sử bao gồm các dữ liệu quy định tại các điểm b, d, đ, e, g và điểm h khoản 2 Điều này; Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành được lưu trữ lịch sử theo quy định của pháp luật có liên quan.
10. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc lưu trữ cơ quan được tiêu hủy khi đã lưu trữ ít nhất là 10 năm, đã có thông tin, dữ liệu, sản phẩm mới thay thế và không còn giá trị sử dụng.
Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
- Số hiệu: 27/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 347 đến số 348
- Ngày hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia
- Điều 6. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia
- Điều 7. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia
- Điều 8. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
- Điều 9. Công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia
- Điều 10. Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 11. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 12. Xây dựng công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 13. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 14. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 15. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 16. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 17. Di dời, phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 18. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 19. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 20. Bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 21. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 22. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài
- Điều 23. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 24. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 25. Chính sách, nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 26. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 27. Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý
- Điều 28. Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
- Điều 29. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
- Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 32. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 33. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 34. Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 35. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 36. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 37. Cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 38. Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 39. Lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 40. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 41. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 42. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 44. Sát hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 47. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 48. Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 49. Cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 50. Thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 51. Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 52. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ