Chương 7 Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 29. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
1. Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
2. Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
5. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám.
8. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
9. Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính.
10. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính.
11. Thành lập bản đồ hành chính.
12. Đo đạc, thành lập hải đồ.
13. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình.
Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm.
Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu.
2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép.
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật Đo đạc và bản đồ, trong đó có số lượng tối thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ.
Điều 32. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;
d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
đ) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ.
2. Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép;
c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu;
d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
Điều 33. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức;
e) Trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản này, trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép, trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.
1. Hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung;
c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung;
d) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
2. Trình tự thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Việc nộp hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như quy định tại các
b) Việc cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép cho tổ chức thực hiện theo quy định tại
c) Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. Thời hạn của giấy phép giữ nguyên như thời hạn ghi trên giấy phép đã được cấp.
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a) Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được gia hạn cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được gia hạn cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
4. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài
a) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này và kèm theo bản sao có xác thực các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;
c) Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo thời gian được gia hạn để thực hiện gói thầu.
Điều 36. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép.
Số giấy phép, nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ nguyên như giấy phép đã cấp.
1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép;
b) Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3. Trình tự thủ tục đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đổi cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép.
Tổ chức đề nghị cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải trả phí thẩm định theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lưu trữ biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, bản sao giấy phép; hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định; tệp tin chứa hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.
2. Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lưu trữ biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ và hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.
Điều 40. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi vi phạm một trong các trường hợp quy định khoản 6 Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ.
2. Sau khi nhận được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật về việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi bản sao quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gây ra.
4. Tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được đề nghị cấp giấy phép mới sau 12 tháng kể từ ngày giấy phép bị thu hồi sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ.
1. Nội dung thông tin đăng tải về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm tên của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; người phụ trách kỹ thuật; số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, số của giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép; thông tin về thay đổi liên quan đến giấy phép, thu hồi giấy phép.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc nhận được thông tin thay đổi liên quan đến giấy phép của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường để tra cứu rộng rãi.
Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
- Số hiệu: 27/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 347 đến số 348
- Ngày hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia
- Điều 6. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia
- Điều 7. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia
- Điều 8. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
- Điều 9. Công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia
- Điều 10. Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 11. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 12. Xây dựng công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 13. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 14. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 15. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 16. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 17. Di dời, phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 18. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 19. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 20. Bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 21. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 22. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài
- Điều 23. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 24. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 25. Chính sách, nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 26. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 27. Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý
- Điều 28. Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
- Điều 29. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
- Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 32. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 33. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 34. Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 35. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 36. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 37. Cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 38. Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 39. Lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 40. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 41. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 42. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 44. Sát hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 47. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 48. Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 49. Cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 50. Thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 51. Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 52. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ