Chương 6 Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
1. Nguyên tắc, kỳ lập chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:
a) Nguyên tắc lập chiến lược: Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia, đảm bảo xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; thuận lợi cho cung cấp các dịch vụ công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa lý giữa các bộ, ngành, địa phương;
b) Chiến lược xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia do Chính phủ phê duyệt, được lập cho giai đoạn 10 năm và được lập đồng thời với chiến lược phát triển ngành đo đạc và bản đồ.
2. Chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu;
b) Chính sách xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia gồm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật; lựa chọn, phát triển công nghệ; xây dựng và tích hợp dữ liệu không gian địa lý; sử dụng dữ liệu không gian địa lý;
d) Nguồn lực xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
đ) Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
e) Phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Căn cứ chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, trình Chính phủ phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đo đạc và bản đồ.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và trách nhiệm được phân công trong chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch 05 năm, hàng năm phù hợp với kế hoạch tổng thể đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều này, đảm bảo hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được vận hành đồng bộ trước năm 2025.
Điều 25. Chính sách, nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1. Chính sách phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:
a) Nhà nước đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh;
b) Khuyến khích sự tham gia của tổ chức, cá nhân và cộng đồng vào việc xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải được sử dụng trong quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong Chính phủ điện tử; trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường, quản lý đất đai;
d) Thúc đẩy sự tham gia, kết nối của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào mạng lưới hạ tầng dữ liệu không gian địa lý khu vực và toàn cầu.
2. Nguồn lực để xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm:
a) Nguồn lực về tài chính: Nhà nước tập trung đầu tư kinh phí để hoàn thiện việc xây dựng dữ liệu khung, dữ liệu chuyên ngành quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
b) Nguồn nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; phổ cập kiến thức, môn học về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý trong các trường đại học có liên quan đến lĩnh vực đo đạc và bản đồ, công nghệ thông tin; nâng cao nhận thức về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đối với cán bộ quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức liên quan tới quản lý, lưu trữ, cung cấp dữ liệu không gian địa lý; phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng, tham gia xây dựng, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Nguồn lực về khoa học và công nghệ: Tập trung nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong thu nhận, xử lý, xây dựng dữ liệu không gian địa lý phù hợp với sự phát triển của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; nghiên cứu, phát triển công nghệ phần mềm mã nguồn mở, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo bằng nguồn nhân lực trong nước.
Điều 26. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1. Việc phát triển và ứng dụng công nghệ của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Phát triển, hoàn thiện ứng dụng công nghệ hiện đại trong thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu không gian địa lý gồm công nghệ định vị vệ tinh, công nghệ viễn thám, công nghệ đo sâu đáy biển đảm bảo việc thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hiệu quả;
b) Ứng dụng công nghệ mạng, xây dựng kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đảm bảo khả năng kết nối hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia với Chính phủ điện tử; đảm bảo tiếp cận nhanh, đơn giản, dễ dàng tới dữ liệu không gian địa lý; đảm bảo an toàn dữ liệu;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dữ liệu, dịch vụ dữ liệu không gian địa lý.
2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải được xây dựng đồng bộ, đảm bảo độ chính xác của dữ liệu không gian địa lý quốc gia, thuận lợi cho việc kết nối, tích hợp, truy cập, an toàn dữ liệu, bao gồm:
a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dữ liệu không gian địa lý, siêu dữ liệu;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý gồm các tiêu chuẩn về kiến trúc mạng, hạ tầng thông tin mạng;
c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dịch vụ hiển thị, chia sẻ, chuyển đổi, tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu không gian địa lý.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xác định danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật áp dụng thống nhất trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; thống nhất phân công trách nhiệm tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật theo danh mục đã xác định phù hợp với phạm vi quản lý.
Điều 27. Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý
1. Mỗi loại dữ liệu không gian địa lý chỉ do một cơ quan tổ chức triển khai thu nhận, cập nhật; được lưu giữ theo phân cấp quản lý.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng dữ liệu khung quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Xây dựng dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; dữ liệu bản đồ chuyên ngành về khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý;
d) Tích hợp dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ, dữ liệu bản đồ chuyên ngành về phòng, chống thiên tai quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý.
4. Bộ Xây dựng có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản đồ quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý.
5. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm h và điểm 1 khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải quy định tại điểm i khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý.
6. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu hải đồ vùng biển theo quy định tại điểm i, dữ liệu bản đồ cứu hộ, cứu nạn trên biển thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
7. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ không thuộc quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản đồ quy định tại các điểm a, b và điểm g khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản đồ về cứu hộ, cứu nạn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Dữ liệu bản đồ quy hoạch tỉnh, dữ liệu bản đồ quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ.
9. Tổ chức, cá nhân được tham gia xây dựng, cập nhật dữ liệu không gian địa lý quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; khuyến khích tổ chức, cá nhân xây dựng, cung cấp, chia sẻ dữ liệu của mình để hoàn thiện dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
10. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối trực thuộc xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của mình; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đầu mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 28. Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
1. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam tổ chức theo mô hình trung tâm dữ liệu không gian địa lý, liên kết và quản lý thống nhất các cơ sở dữ liệu không gian địa lý thông qua địa chỉ truy cập trên mạng Internet. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam bao gồm phần cứng, hệ thống phần mềm quản lý, vận hành, khai thác, ứng dụng; mạng viễn thông; danh mục dữ liệu và dữ liệu khung, danh mục dữ liệu chuyên ngành, siêu dữ liệu, dịch vụ dữ liệu; các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo vận hành liên tục, an toàn.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo dữ liệu không gian địa lý được giao trách nhiệm tổ chức xây dựng quy định tại
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai xây dựng và Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.
4. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 48 của Luật Đo đạc và bản đồ, theo Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam và phù hợp với quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
- Số hiệu: 27/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 347 đến số 348
- Ngày hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia
- Điều 6. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia
- Điều 7. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia
- Điều 8. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
- Điều 9. Công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia
- Điều 10. Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 11. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 12. Xây dựng công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 13. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 14. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 15. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 16. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 17. Di dời, phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 18. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 19. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 20. Bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 21. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 22. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài
- Điều 23. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 24. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 25. Chính sách, nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 26. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 27. Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý
- Điều 28. Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
- Điều 29. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
- Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 32. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 33. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 34. Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 35. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 36. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 37. Cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 38. Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 39. Lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 40. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 41. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 42. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 44. Sát hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 47. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 48. Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 49. Cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 50. Thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 51. Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 52. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ