Điều 63 Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Điều 63. Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Ngăn cản trái phép việc sử dụng chứng thư số;
b) Lưu trữ trái phép khoá bí mật của người khác;
c) Lưu trữ thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số không đảm bảo bí mật, an toàn;
d) Sử dụng thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số không đúng quy định của pháp luật;
đ) Không đảm bảo an toàn trong quá trình tạo hoặc chuyển giao chứng thư số cho thuê bao.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sau:
a) Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt khoá bí mật của người khác;
b) Sao chép, tiết lộ hoặc cung cấp khoá bí mật của thuê bao trái pháp luật;
c) Truy nhập, tiết lộ, sử dụng trái phép thông tin của thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
d) Không đảm bảo bí mật toàn bộ quá trình tạo cặp khóa;
đ) Sử dụng thiết bị không đúng quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng để tạo cặp khóa;
e) Sử dụng phương thức không đảm bảo an toàn để chuyển giao khóa bí mật đến tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số;
g) Tạo cặp khóa trái quy định của pháp luật;
h) Không lưu trữ bí mật những thông tin về thuê bao và khóa bí mật của thuê bao trong suốt thời gian tạm dừng chứng thư số;
i) Sửa đổi trái phép thông tin của thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
k) Không đảm bảo giữ bí mật khóa bí mật của thuê bao trong trường hợp thuê bao ủy quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng phần mềm máy tính, thiết bị kỹ thuật xâm nhập trái phép vào hệ thống thiết bị hoặc cơ sở dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tiết lộ hoặc cung cấp trái pháp luật khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
c) Sử dụng trái phép khoá bí mật của người khác;
d) Làm giả hoặc hướng dẫn người khác làm giả chứng thư số;
đ) Tạo chữ ký số không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại
e) Sử dụng hệ thống thiết bị kỹ thuật không có khả năng phát hiện, cảnh báo những truy nhập bất hợp pháp và những hình thức tấn công trên môi trường mạng;
g) Sử dụng hệ thống phân phối khóa cho thuê bao không đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khoá;
h) Không triển khai phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở hoặc nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
i) Không triển khai phương án kiểm soát quyền truy nhập hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
k) Sử dụng trái phép khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
l) Trộm cắp khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
m) Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh khác theo quy định của pháp luật.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Ngăn cản trái phép hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
b) Sử dụng trái phép khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
c) Tiết lộ hoặc cung cấp trái pháp luật khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
d) Trộm cắp khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không triển khai hoặc triển khai không đầy đủ phương án dự phòng để đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
b) Trộm cắp khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
c) Tiết lộ hoặc cung cấp khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia trái pháp luật;
d) Sử dụng trái phép khoá bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
đ) Phá hoại thiết bị, cơ sở dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp hoặc để đảm bảo an ninh quốc gia.
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Số hiệu: 26/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/02/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 107 đến số 108
- Ngày hiệu lực: 14/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 5. Chính sách phát triển dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Giá trị pháp lý của chữ ký số
- Điều 9. Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 10. Nội dung của chứng thư số
- Điều 11. Chứng thư số của cơ quan, tổ chức
- Điều 12. Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức
- Điều 13. Điều kiện hoạt động
- Điều 14. Thời hạn giấy phép
- Điều 15. Điều kiện cấp phép
- Điều 16. Hồ sơ xin cấp phép
- Điều 17. Thẩm tra và cấp giấy phép
- Điều 18. Thay đổi nội dung giấy phép và cấp lại giấy phép
- Điều 19. Gia hạn giấy phép
- Điều 20. Tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép
- Điều 21. Hồ sơ xin cấp chứng thư số
- Điều 22. Tạo khoá và phân phối khoá
- Điều 23. Cấp chứng thư số
- Điều 24. Gia hạn chứng thư số
- Điều 25. Thay đổi cặp khoá
- Điều 26. Tạm dừng chứng thư số
- Điều 27. Thu hồi chứng thư số
- Điều 28. Cấp dấu thời gian
- Điều 29. Nghĩa vụ trong việc lưu trữ và sử dụng thông tin của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số
- Điều 30. Nghĩa vụ liên quan tới cấp chứng thư số
- Điều 31. Nghĩa vụ liên quan tới gia hạn chứng thư số
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ liên quan tới tạm dừng và khôi phục chứng thư số
- Điều 33. Nghĩa vụ liên quan tới thu hồi chứng thư số
- Điều 34. Nghĩa vụ liên quan tới hoạt động quản lý khoá
- Điều 35. Nghĩa vụ tạm dừng cấp chứng thư số mới
- Điều 36. Nghĩa vụ công khai thông tin
- Điều 37. Nghĩa vụ mua bảo hiểm rủi ro
- Điều 38. Nghĩa vụ liên quan đến việc xin cấp phép và triển khai giấy phép
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ khi bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ khác
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ thuê bao trong việc cung cấp thông tin
- Điều 42. Tạo, sử dụng và quản lý khoá
- Điều 43. Nghĩa vụ pháp lý
- Điều 45. Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 46. Quy trình, thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 48. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 49. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 50. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 52. Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 53. Hồ sơ cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 54. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 55. Hoạt động cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
- Điều 56. Thành lập tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 57. Hoạt động cung cấp dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 61. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 62. Vi phạm các quy tắc về điều kiện hoạt động
- Điều 63. Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh
- Điều 64. Vi phạm các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
- Điều 65. Vi phạm các quy định về giá cước, phí, lệ phí
- Điều 66. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ
- Điều 67. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ
- Điều 68. Vi phạm các quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và thanh tra, kiểm tra
- Điều 69. Xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt
- Điều 71. Nguyên tắc, thời hiệu, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ
- Điều 72. Truy cứu trách nhiệm hình sự