Điều 43 Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
1. Khi đã đồng ý để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng công khai chứng thư số của mình theo quy định tại
2. Có quyền yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của mình tạm dừng, thu hồi lại chứng thư số đã cấp và tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó.
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Số hiệu: 26/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/02/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 107 đến số 108
- Ngày hiệu lực: 14/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 5. Chính sách phát triển dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Giá trị pháp lý của chữ ký số
- Điều 9. Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 10. Nội dung của chứng thư số
- Điều 11. Chứng thư số của cơ quan, tổ chức
- Điều 12. Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức
- Điều 13. Điều kiện hoạt động
- Điều 14. Thời hạn giấy phép
- Điều 15. Điều kiện cấp phép
- Điều 16. Hồ sơ xin cấp phép
- Điều 17. Thẩm tra và cấp giấy phép
- Điều 18. Thay đổi nội dung giấy phép và cấp lại giấy phép
- Điều 19. Gia hạn giấy phép
- Điều 20. Tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép
- Điều 21. Hồ sơ xin cấp chứng thư số
- Điều 22. Tạo khoá và phân phối khoá
- Điều 23. Cấp chứng thư số
- Điều 24. Gia hạn chứng thư số
- Điều 25. Thay đổi cặp khoá
- Điều 26. Tạm dừng chứng thư số
- Điều 27. Thu hồi chứng thư số
- Điều 28. Cấp dấu thời gian
- Điều 29. Nghĩa vụ trong việc lưu trữ và sử dụng thông tin của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số
- Điều 30. Nghĩa vụ liên quan tới cấp chứng thư số
- Điều 31. Nghĩa vụ liên quan tới gia hạn chứng thư số
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ liên quan tới tạm dừng và khôi phục chứng thư số
- Điều 33. Nghĩa vụ liên quan tới thu hồi chứng thư số
- Điều 34. Nghĩa vụ liên quan tới hoạt động quản lý khoá
- Điều 35. Nghĩa vụ tạm dừng cấp chứng thư số mới
- Điều 36. Nghĩa vụ công khai thông tin
- Điều 37. Nghĩa vụ mua bảo hiểm rủi ro
- Điều 38. Nghĩa vụ liên quan đến việc xin cấp phép và triển khai giấy phép
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ khi bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ khác
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ thuê bao trong việc cung cấp thông tin
- Điều 42. Tạo, sử dụng và quản lý khoá
- Điều 43. Nghĩa vụ pháp lý
- Điều 45. Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 46. Quy trình, thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 48. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 49. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 50. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 52. Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 53. Hồ sơ cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 54. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 55. Hoạt động cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
- Điều 56. Thành lập tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 57. Hoạt động cung cấp dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 61. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 62. Vi phạm các quy tắc về điều kiện hoạt động
- Điều 63. Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh
- Điều 64. Vi phạm các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
- Điều 65. Vi phạm các quy định về giá cước, phí, lệ phí
- Điều 66. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ
- Điều 67. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ
- Điều 68. Vi phạm các quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và thanh tra, kiểm tra
- Điều 69. Xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt
- Điều 71. Nguyên tắc, thời hiệu, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ
- Điều 72. Truy cứu trách nhiệm hình sự