Chương 6 Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Điều 45. Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp và nhân viên quản lý phù hợp với việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn an ninh, an toàn quốc gia.
Trước khi hoạt động, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phải đăng ký với Bộ Bưu chính, Viễn thông theo các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ trụ sở của tổ chức.
2. Thông tin chi tiết về người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ.
3. Phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ.
4. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn sẽ áp dụng.
Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng có các quyền và nghĩa vụ sau:
1. Quy định hoạt động cung cấp dịch vụ.
2. Quy định các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trên cơ sở không được trái với các quy định pháp luật có liên quan và nguyên tắc của hệ thống pháp luật Việt Nam.
3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Cung cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan an ninh những thông tin cần thiết nhằm phục vụ công tác đảm bảo an ninh thông tin, điều tra phòng chống tội phạm theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật về tố tụng quy định.
5. Trong trường hợp khẩn cấp do pháp luật về tình trạng khẩn cấp quy định hoặc để đảm bảo an ninh quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng có nghĩa vụ thực hiện mọi sự hỗ trợ cần thiết theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
MỤC 2: ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
Điều 48. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng chỉ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số khi đáp ứng các điều kiện về nhân sự, kỹ thuật và các điều kiện khác quy định tại
Điều 49. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số được lập thành 06 bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm có:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số.
2. Quyết định thành lập và điều lệ hoạt động của tổ chức.
3. Đề án cung cấp dịch vụ bao gồm:
a) Phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ và các thông tin cần thiết khác;
b) Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại
c) Quy chế chứng thực;
d) Thông tin chi tiết về nhân thân và trình độ, bằng cấp của nhân sự sẽ trực tiếp tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức.
Điều 50. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số, Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện cung cấp dịch vụ quy định tại Điều 48, Bộ Bưu chính, Viễn thông sẽ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số cho tổ chức. Trường hợp tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Bưu chính, Viễn thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số có các quyền và nghĩa vụ sau:
1. Quy định hoạt động, các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trên cơ sở không trái với các quy định pháp luật có liên quan và nguyên tắc của hệ thống pháp luật Việt Nam.
2. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Cung cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan an ninh những thông tin cần thiết nhằm phục vụ công tác đảm bảo an ninh thông tin, điều tra phòng chống tội phạm theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật về tố tụng quy định.
5. Trong trường hợp khẩn cấp do pháp luật về tình trạng khẩn cấp quy định hoặc để đảm bảo an ninh quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số có nghĩa vụ thực hiện mọi sự hỗ trợ cần thiết theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Số hiệu: 26/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/02/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 107 đến số 108
- Ngày hiệu lực: 14/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 5. Chính sách phát triển dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Giá trị pháp lý của chữ ký số
- Điều 9. Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 10. Nội dung của chứng thư số
- Điều 11. Chứng thư số của cơ quan, tổ chức
- Điều 12. Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức
- Điều 13. Điều kiện hoạt động
- Điều 14. Thời hạn giấy phép
- Điều 15. Điều kiện cấp phép
- Điều 16. Hồ sơ xin cấp phép
- Điều 17. Thẩm tra và cấp giấy phép
- Điều 18. Thay đổi nội dung giấy phép và cấp lại giấy phép
- Điều 19. Gia hạn giấy phép
- Điều 20. Tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép
- Điều 21. Hồ sơ xin cấp chứng thư số
- Điều 22. Tạo khoá và phân phối khoá
- Điều 23. Cấp chứng thư số
- Điều 24. Gia hạn chứng thư số
- Điều 25. Thay đổi cặp khoá
- Điều 26. Tạm dừng chứng thư số
- Điều 27. Thu hồi chứng thư số
- Điều 28. Cấp dấu thời gian
- Điều 29. Nghĩa vụ trong việc lưu trữ và sử dụng thông tin của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số
- Điều 30. Nghĩa vụ liên quan tới cấp chứng thư số
- Điều 31. Nghĩa vụ liên quan tới gia hạn chứng thư số
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ liên quan tới tạm dừng và khôi phục chứng thư số
- Điều 33. Nghĩa vụ liên quan tới thu hồi chứng thư số
- Điều 34. Nghĩa vụ liên quan tới hoạt động quản lý khoá
- Điều 35. Nghĩa vụ tạm dừng cấp chứng thư số mới
- Điều 36. Nghĩa vụ công khai thông tin
- Điều 37. Nghĩa vụ mua bảo hiểm rủi ro
- Điều 38. Nghĩa vụ liên quan đến việc xin cấp phép và triển khai giấy phép
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ khi bị thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ khác
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ thuê bao trong việc cung cấp thông tin
- Điều 42. Tạo, sử dụng và quản lý khoá
- Điều 43. Nghĩa vụ pháp lý
- Điều 45. Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 46. Quy trình, thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 48. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 49. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 50. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 52. Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 53. Hồ sơ cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 54. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Điều 55. Hoạt động cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
- Điều 56. Thành lập tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 57. Hoạt động cung cấp dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 61. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 62. Vi phạm các quy tắc về điều kiện hoạt động
- Điều 63. Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh
- Điều 64. Vi phạm các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
- Điều 65. Vi phạm các quy định về giá cước, phí, lệ phí
- Điều 66. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ
- Điều 67. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ
- Điều 68. Vi phạm các quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và thanh tra, kiểm tra
- Điều 69. Xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt
- Điều 71. Nguyên tắc, thời hiệu, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ
- Điều 72. Truy cứu trách nhiệm hình sự