Điều 43 Nghị định 22/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
1. Hội đồng quản trị là cơ quan lãnh đạo cao nhất của ngân hàng liên doanh. Hội đồng quản trị gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.
2. Hội đồng quản trị có tối thiểu là 3 thành viên. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị do các bên tham gia liên doanh quyết định trên cơ sở số vốn góp của Bên nước ngoài và Bên Việt Nam trong ngân hàng liên doanh.
3. Thành viên Hội đồng quản trị là những người có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết về hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các Tổ chức tín dụng.
4. Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị không được uỷ quyền cho những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Chủ tịch Hội đồng quản trị không được đồng thời là Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của ngân hàng liên doanh và không được phép tham gia quản trị hoặc điều hành tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp tổ chức đó là công ty con của ngân hàng liên doanh.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị và chế độ làm việc của Hội đồng quản trị được quy định cụ thể trong Điều lệ ngân hàng liên doanh.
6. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị do các bên tham gia trong ngân hàng liên doanh thỏa thuận, nhưng không được quá 5 năm.
Nghị định 22/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 22/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/02/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 24/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 2. Áp dụng quy phạm pháp luật
- Điều 3. Hình thức tổ chức
- Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ
- Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy phép
- Điều 6. Quản lý nhà nước, thanh tra, giám sát
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 9. Thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép
- Điều 10. Nội dung giấy phép và sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
- Điều 11. Thời hạn hoạt động
- Điều 12. Gia hạn thời hạn hoạt động
- Điều 13. Lệ phí cấp giấy phép và lệ phí gia hạn thời hạn hoạt động
- Điều 14. Đăng báo
- Điều 15. Điều kiện khai trương hoạt động
- Điều 16. Khai trương hoạt động
- Điều 17. Điều lệ
- Điều 18. Ngôn ngữ giao dịch
- Điều 20. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Điều 21. Quy định về an toàn hoạt động
- Điều 22. Gía trị thực có của vốn được cấp, vốn điều lệ
- Điều 23. Chuyển lợi nhuận, tài sản ra nước ngoài
- Điều 24. Tài chính, hạch toán, báo cáo
- Điều 25. Các nội dung phải thông báo
- Điều 26. Thanh tra, giám sát của bên nước ngoài
- Điều 28. Thông tin và bảo mật
- Điều 29. Kiểm toán độc lập
- Điều 30. Chuyển đổi hình thức tổ chức
- Điều 32. Mạng lưới hoạt động
- Điều 33. Chuyển địa điểm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 34. Điều kiện để được mở thêm chi nhánh
- Điều 36. Góp vốn, mua cổ phần
- Điều 37. Tài chính, hạch toán, báo cáo tổng hợp
- Điều 38. Quản trị, điều hành
- Điều 39. Nội dung hoạt động
- Điều 40. Phong toả vốn, tài sản
- Điều 43. Hội đồng quản trị
- Điều 44. Ban kiểm soát
- Điều 45. Tổng giám đốc
- Điều 46. Tỷ lệ, phương thức góp vốn điều lệ
- Điều 47. Chuyển nhượng vốn góp
- Điều 48. Phân chia lãi, lỗ
- Điều 49. Vai trò quản lý của các Bên tham gia liên doanh
- Điều 50. Nội dung hoạt động
- Điều 53. Chuyển nhượng vốn
- Điều 55. Ban kiểm soát
- Điều 56. Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 57. Nội dung hoạt động
- Điều 58. Phân chia lãi, lỗ