Điều 14 Nghị định 20/2002/NĐ-CP về việc ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 14. Nội dung quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
2. Tổ chức và bảo đảm thực hiện thoả thuận quốc tế.
3. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thi hành pháp luật về ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
4. Thống kê về thoả thuận quốc tế.
5. Tổ chức lưu trữ, sao lục thoả thuận quốc tế.
6. Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm các quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan tới việc ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
Nghị định 20/2002/NĐ-CP về việc ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Số hiệu: 20/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/02/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 13
- Ngày hiệu lực: 07/03/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết thoả thuận quốc tế
- Điều 4. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế của tỉnh, thành
- Điều 5. Trình tự và thủ tục tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh, thành
- Điều 6. Trình tự và thủ tục tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Điều 7. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế của tổ chức
- Điều 8. Trình tự và thủ tục tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế của tổ chức
- Điều 9. Hiệu lực của thoả thuận quốc tế
- Điều 10. Quản lý, lưu trữ thoả thuận quốc tế
- Điều 11. Sao lục thoả thuận quốc tế
- Điều 12. Sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn thoả thuận quốc tế
- Điều 13. Đình chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏ thoả thuận quốc tế