Điều 7 Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí
Điều 7. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí
1. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng các Điều kiện dưới đây:
a) Có cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng thuê cầu cảng tối thiểu 05 (năm) năm;
b) Có kho tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 3.000 m3 (ba nghìn mét khối) đối với LPG; 60.000m3 (Sáu mươi nghìn mét khối) đối với LNG; 200.000 Sm3 (hai trăm nghìn mét khối tiêu chuẩn) đối với CNG thuộc sở hữu thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê của thương nhân kinh doanh khí tối thiểu 01 (một) năm đối với LPG và 05 (năm) năm đối với LNG và CNG để tiếp nhận khí từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác.
2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG ngoài đáp ứng các Điều kiện tại Khoản 1 Điều này phải đáp ứng các Điều kiện sau:
a) Có số lượng chai LPG các loại (không tính chai LPG mini) đủ Điều kiện lưu thông trên thị trường thuộc sở hữu của thương nhân với tổng dung tích chứa tối thiểu 3.930.000 L (ba triệu chín trăm ba mươi nghìn lít);
b) Có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoặc có hợp đồng thuê nạp LPG vào chai với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối khác.
Sau 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG, phải có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu của thương nhân;
c) Có hệ thống phân phối LPG bao gồm: Cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoặc khách hàng công nghiệp và có tối thiểu 40 (bốn mươi) tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG đáp ứng đủ Điều kiện quy định tại Nghị định này.
3. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG ngoài đáp ứng các Điều kiện tại Khoản 1 Điều này phải có cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ hệ thống phân phối LNG, bao gồm: Sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn LNG hoặc đường ống vận chuyển LNG tối thiểu 01 (một) năm; sở hữu trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện.
4. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG ngoài đáp ứng các Điều kiện tại Khoản 1 Điều này phải có cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ hệ thống phân phối CNG, bao gồm: Sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG tối thiểu 01 (một) năm; sở hữu trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện.
Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí
- Số hiệu: 19/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 15/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí
- Điều 6. An toàn, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
- Điều 7. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí
- Điều 8. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí
- Điều 9. Điều kiện đối với thương nhân phân phối khí
- Điều 10. Điều kiện thực hiện pha chế khí
- Điều 11. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 12. Điều kiện đối với đại lý kinh doanh LPG
- Điều 13. Điều kiện đối với cửa hàng bán LPG chai
- Điều 14. Điều kiện trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG
- Điều 15. Điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LNG
- Điều 16. Điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp CNG
- Điều 17. Điều kiện chai LPG lưu thông trên thị trường
- Điều 18. Điều kiện LPG chai lưu thông trên thị trường
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LPG
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối LPG
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của đại lý kinh doanh LPG
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LPG vào chai
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LNG
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối LNG
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LNG
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến CNG
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối CNG
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp CNG
- Điều 38. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất nhập khí
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất nhập khí
- Điều 40. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
- Điều 42. Các loại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí
- Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 44. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 45. Cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 46. Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh khí
- Điều 47. Công khai, minh bạch hoạt động kinh doanh khí
- Điều 48. Kinh doanh tạm nhập tái xuất khí, xuất khẩu khí, chuyển khẩu khí, quá cảnh khí
- Điều 49. Dự trữ lưu thông khí
- Điều 50. Giá bán khí
- Điều 51. Quản lý đo lường, chất lượng khí
- Điều 52. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương