Chương 6 Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí
Điều 53. Điều Khoản chuyển tiếp
1. Các thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện không có thời hạn trước thời Điểm Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động thêm 01 (một) năm kể từ ngày Nghị định có hiệu lực, sau thời Điểm này phải tuân thủ đầy đủ các Điều kiện quy định tại Nghị định này.
2. Các thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện có thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận trước thời Điểm Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động đến hết thời hạn của Giấy chứng nhận.
3. Trạm nạp LPG vào chai được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện được tiếp tục hoạt động thêm 02 (hai) năm kể từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này Trạm nạp LPG vào chai phải đáp ứng Điều kiện thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
4. Sau 02 (hai) năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải phê duyệt quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí. Trong thời gian chưa có quy hoạch, căn cứ vào đặc Điểm thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cấp các loại giấy chứng nhận đủ Điều kiện tạm thời đối với các cơ sở kinh doanh khí đáp ứng các Điều kiện quy định tại Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Những quy định trước đây về quản lý kinh doanh khí trái với quy định tại Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí
- Số hiệu: 19/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 15/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí
- Điều 6. An toàn, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
- Điều 7. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí
- Điều 8. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí
- Điều 9. Điều kiện đối với thương nhân phân phối khí
- Điều 10. Điều kiện thực hiện pha chế khí
- Điều 11. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 12. Điều kiện đối với đại lý kinh doanh LPG
- Điều 13. Điều kiện đối với cửa hàng bán LPG chai
- Điều 14. Điều kiện trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG
- Điều 15. Điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LNG
- Điều 16. Điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp CNG
- Điều 17. Điều kiện chai LPG lưu thông trên thị trường
- Điều 18. Điều kiện LPG chai lưu thông trên thị trường
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LPG
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối LPG
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của đại lý kinh doanh LPG
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LPG vào chai
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LNG
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối LNG
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LNG
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến CNG
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối CNG
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp CNG
- Điều 38. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất nhập khí
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất nhập khí
- Điều 40. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
- Điều 42. Các loại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí
- Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 44. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 45. Cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 46. Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh khí
- Điều 47. Công khai, minh bạch hoạt động kinh doanh khí
- Điều 48. Kinh doanh tạm nhập tái xuất khí, xuất khẩu khí, chuyển khẩu khí, quá cảnh khí
- Điều 49. Dự trữ lưu thông khí
- Điều 50. Giá bán khí
- Điều 51. Quản lý đo lường, chất lượng khí
- Điều 52. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương