Điều 36 Nghị định 159/2003/NĐ-CP về việc cung ứng và sử dụng séc
Điều 36. Quyền và trách nhiệm của người làm mất séc
1. Người được cung ứng séc trắng và người thụ hưởng có trách nhiệm bảo quản séc. Nếu để mất séc, người làm mất séc phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc tờ séc bị lợi dụng gây ra.
2. Trường hợp làm mất séc, thì xử lý như sau :
a) Nếu người làm mất séc là người được cung ứng séc trắng, làm mất tờ séc trắng hoặc tờ séc mà chính mình ký phát, thì người làm mất séc thông báo mất séc và thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó cho người thực hiện thanh toán;
b) Nếu người làm mất séc là người thụ hưởng, thì người làm mất séc thông báo mất séc cho người thực hiện thanh toán, đồng thời trực tiếp hoặc thông qua những người chuyển nhượng tờ séc trước mình yêu cầu người ký phát thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó cho người thực hiện thanh toán.
3. Người làm mất tờ séc vẫn có quyền đối với tờ séc bị mất theo quy định của Nghị định này, nếu người đó chứng minh được mình là người thụ hưởng tờ séc đó và tờ séc đó chưa bị lợi dụng thanh toán.
Nghị định 159/2003/NĐ-CP về việc cung ứng và sử dụng séc
- Số hiệu: 159/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/12/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 213
- Ngày hiệu lực: 01/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
- Điều 2. Quyền thoả thuận áp dụng Nghị định đối với séc cung ứng ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Điều 3. Áp dụng điều ước và tập quán quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Ký phát, thanh toán séc ghi số tiền bằng ngoại tệ
- Điều 6. Nghĩa vụ trả tiền ghi trên séc của người ký phát
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người ký liên quan đến séc
- Điều 8. Trách nhiệm của người ký liên quan đến séc với tư cách đại diện
- Điều 9. Chỉ định về việc trả lãi đối với số tiền ghi trên séc
- Điều 10. Chấp nhận séc trong thanh toán
- Điều 11. Thời hạn và sự kiện bất khả kháng
- Điều 14. Các yếu tố của tờ séc
- Điều 15. Kích thước và việc bố trí vị trí các yếu tố trên séc
- Điều 16. Séc được ký phát để lệnh cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- Điều 17. Ký phát séc
- Điều 18. Ký phát séc của người thực hiện thanh toán
- Điều 19. Số tiền ghi trên séc
- Điều 20. Séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 21. Chuyển nhượng
- Điều 22. Hiệu lực chuyển nhượng
- Điều 23. Trách nhiệm của người chuyển nhượng
- Điều 24. Chuyển nhượng séc cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- Điều 25. Bảo chi séc
- Điều 26. Bảo lãnh séc
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh và người được bảo lãnh
- Điều 28. Thời hạn và địa điểm xuất trình séc
- Điều 29. Xuất trình séc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc
- Điều 30. Xuất trình séc thông qua người thu hộ
- Điều 31. Thực hiện thanh toán
- Điều 32. Thanh toán séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 33. Thanh toán séc chuyển nhượng
- Điều 34. Đình chỉ thanh toán séc
- Điều 35. Từ chối thanh toán séc
- Điều 36. Quyền và trách nhiệm của người làm mất séc
- Điều 37. Trách nhiệm của người thực hiện thanh toán đối với séc bị mất
- Điều 38. Quyền truy đòi
- Điều 39. Gửi thông báo truy đòi
- Điều 40. Trách nhiệm và quyền của những người có liên quan đến tờ séc bị truy đòi
- Điều 41. Số tiền truy đòi
- Điều 42. Chấm dứt quyền truy đòi
- Điều 43. Khởi kiện
- Điều 44. Phạm vi nghĩa vụ có thể khởi kiện
- Điều 45. Trình tự, thủ tục, thời hiệu khởi kiện